I.
CƠ SỞ LẬP ĐỀ ÁN BVMT ĐƠN GIẢN
1. Cơ sở phải lập
đề án bảo vệ môi trường đơn giản có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng
phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường quy định tại Điều 29 Nghị định số
29/2011/NĐ-CP, gồm:
a) Cơ sở không
có một trong các văn bản sau: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường,
giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc
chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký đề án bảo
vệ môi trường;
b) Cơ sở đã có một
trong các văn bản sau: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy
xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc chấp nhận
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc
đối tượng phải lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ
môi trường bổ sung (trước ngày Nghị định số 29/2011/NĐ-CP có hiệu lực thi hành)
hoặc thuộc đối tượng phải lập lại bản cam kết bảo vệ môi trường (theo quy định
tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP) nhưng không có giấy xác nhận bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường hoặc giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung
hoặc văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
c) Cơ sở đã có
giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường, khi cải tạo, mở rộng, nâng công
suất thuộc đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung (trước ngày
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) hoặc thuộc đối tượng phải lập
lại bản cam kết bảo vệ môi trường (theo quy định tại Nghị định số
29/2011/NĐ-CP) nhưng không có giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường bổ
sung hoặc văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi
trường mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
d) Cơ sở đã có
giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản, khi cải tạo, mở rộng,
nâng công suất thuộc đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng
không có văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường
mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
đ) Cơ sở đã khởi
công và đang trong giai đoạn chuẩn bị (chuẩn bị mặt bằng), đã hoàn thành giai
đoạn chuẩn bị và đang trong giai đoạn thi công xây dựng nhưng chưa có văn bản
thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc giấy xác
nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
2. Chủ cơ sở quy
định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản
quy định tại Thông tư 01/2012/TT-BTNMT và gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để xem
xét, xác nhận.
II.
QUY TRÌNH LẬP, ĐĂNG KÝ VÀ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BVMT ĐƠN GIẢN
Lập,
đăng ký và xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản được thực hiện
theo quy trình tại Phụ lục 18 kèm theo Thông tư01/2012/TT-BTNMT, gồm các bước
sau đây:
1. Chủ cơ sở quy
định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 01/2012/TT-BTNMT lập và gửi hồ sơ đề nghị
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản quy định tại Điều 17 Thông tư
01/2012/TT-BTNMT đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Ủy ban nhân
dân cấp huyện giao cho cơ quan thường trực đăng ký tiến hành xem xét hồ sơ. Trường
hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại Phụ lục 19a, Phụ lục 19b kèm
theo Thông tư 01/2012/TT-BTNMT thì có văn bản thông báo chủ cơ sở để hoàn thiện.
3. Trường hợp hồ
sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan thường trực đăng ký tiến hành xử lý hồ sơ. Trường
hợp cần thiết, tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở và lấy ý kiến của cơ quan,
chuyên gia.
4. Cơ quan thường
trực đăng ký tổng hợp, xử lý và thông báo kết quả xử lý cho chủ cơ sở (nếu có).
5. Chủ cơ sở thực
hiện đúng các yêu cầu được thông báo (nếu có).
6. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
7. Cơ quan thường
trực đăng ký chứng thực và gửi đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã xác nhận.
III.
LẬP, GỬI HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BVMT ĐƠN GIẢN
Chủ cơ sở thuộc
đối tượng phải lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản có trách nhiệm:
1. Lập hoặc thuê
tư vấn lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản. Cấu trúc và nội dung của đề án bảo
vệ môi trường đơn giản được quy định như sau:
a) Đối với cơ sở
thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư mà có tính chất quy mô, công suất không
thuộc danh mục hoặc dưới mức quy định của danh mục tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại Phụ lục 19a kèm
theo Thông tư này;
b) Đối với cơ sở
không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư nhưng có phát sinh chất thải từ quá
trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện theo quy định tại Phụ lục
19b kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BTNMT.
2. Gửi qua bưu
điện hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở; trường
hợp cơ sở nằm trên địa bàn của từ hai (02) đơn vị hành chính cấp huyện trở lên,
chủ cơ sở tự lựa chọn một (01) trong số đơn vị hành chính cấp huyện đó để gửi hồ
sơ đăng ký; hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Một (01) văn
bản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 kèm theo Thông tư
01/2012/TT-BTNMT;
b) Năm (05) bản
đề án bảo vệ môi trường đơn giản được đóng quyển, có bìa và trang phụ bìa theo
mẫu quy định tại Phụ lục 21 kèm theo Thông tư01/2012/TT-BTNMT; trường hợp cần
thiết theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi
bổ sung số lượng bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo yêu cầu.
IV. THẨM QUYỀN,
THỜI HẠN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BVMT ĐƠN GIẢN; CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC ĐĂNG KÝ
1. Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức việc đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn
giản và xem xét, cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản cho
chủ cơ sở (sau đây gọi là giấy xác nhận).
2. Thời hạn cấp
giấy xác nhận:
a) Tối đa ba
mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với đề án bảo vệ
môi trường đơn giản của cơ sở nằm trên địa bàn của từ hai (02) đơn vị hành
chính cấp huyện trở lên;
b) Tối đa hai
mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với đề án bảo vệ
môi trường đơn giản của cơ sở nằm trên địa bàn của một (01) đơn vị hành chính cấp
huyện;
c) Thời hạn quy
định tại điểm a, b khoản 2 Điều này không bao gồm thời gian mà chủ cơ sở hoàn
chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thường trực đăng ký trong quá trình xem
xét hồ sơ.
3. Ủy ban nhân
dân cấp huyện xác định cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường của mình để giúp
và làm thường trực trong việc tổ chức đăng ký, xác nhận đăng ký đề án bảo vệ
môi trường đơn giản (sau đây gọi là cơ quan thường trực đăng ký).
V.
XEM XÉT, HOÀN CHỈNH HỒ SƠ, CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BVMT ĐƠN GIẢN; LẬP
VÀ ĐĂNG KÝ LẠI ĐỀ ÁN BVMT ĐƠN GIẢN
1. Kiểm tra hồ
sơ: Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực đăng ký có văn bản
thông báo cho chủ cơ sở biết để hoàn chỉnh. Trường hợp hồ sơ đúng quy định, cơ
quan thường trực đăng ký tổ chức xem xét, đánh giá, trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều này.
2. Xem xét, đánh
giá đề án bảo vệ môi trường đơn giản: Cơ quan thường trực đăng ký tổ chức xem
xét, đánh giá đề án; trường hợp cần thiết, tổ chức đoàn kiểm tra đến khảo sát,
kiểm tra thực tế tại cơ sở, mời chuyên gia viết nhận xét về đề án, xin ý kiến của
Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan (trường hợp địa điểm của cơ sở có nằm
trên địa bàn của đơn vị hành chính cấp huyện khác) để đánh giá đề án; có văn bản
thông báo cho chủ cơ sở biết một trong hai (02) trường hợp sau đây (chỉ một lần
duy nhất):
a) Đề án bảo vệ
môi trường đơn giản phải chỉnh sửa, bổ sung để được cấp giấy xác nhận đăng ký,
kèm theo yêu cầu cụ thể về việc chỉnh sửa, bổ sung;
b) Đề án bảo vệ
môi trường đơn giản không đủ điều kiện cấp giấy xác nhận đăng ký (nêu rõ lý
do).
3. Đối với đề án
bảo vệ môi trường đơn giản không phải chỉnh sửa, bổ sung hoặc đã được chủ cơ sở
chỉnh sửa bổ sung theo đúng yêu cầu, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 kèm theo
Thông tư 01/2012/TT-BTNMT.
4. Đối với đề án
bảo vệ môi trường đơn giản không đủ điều kiện cấp giấy xác nhận đăng ký, chủ cơ
sở có trách nhiệm lập lại đề án bảo vệ môi trường đơn giản và gửi Ủy ban nhân
dân cấp huyện để đăng ký lại theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Thông tư
01/2012/TT-BTNMT.
VI.
QUY TRÌNH CÔNG VỆC
·
Khảo sát, mô tả hiện trạng hoạt động sản
xuất của công ty.
·
Tiến hành khảo sát điều kiện tự nhiên
môi trường, KT-XH, xung quanh khu dự án
·
Thu mẫu nước, mẫu không khí trong khu vực
dự án và phân tích tại phòng thí nghiệm.
·
Đánh giá hiện trạng môi trường, xác định
các yếu tố vi khí hậu trong khu vực dự án.
·
Xác định các nguồn gây ô nhiễm, các loại
chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động .
·
Đánh giá tác động, ảnh hưởng của nguồn ô
nhiễm trên đối với môi trường, xã hội quanh khu vưc dự án.
·
Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
cho giai đoạn xây dựng. Đề xuất phương án quản lý, dự phòng, xử lý nước thải,
khí thải, thu gom xử lý chất thải rắn từ hoạt động của dự án.
·
Xây dựng chương trình giám sát môi trường
.
·
Kết luận, kiến nghị, cam kết.
·
Hồ sơ gửi hội đồng thẩm định và phê duyệt
dự án.
TƯ VẤN VÀ NỘP HỒ SƠ LẬP ĐỀ ÁN BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
CÔNG
TY TNHH MÔI TRƯỜNG THỦY XANH
12
Tô Hiến Thành - Phước Mỹ - Sơn Trà - Đà Nẵng
ĐT:
0511.3 990.343 / 0932.499.021
Email:
moitruongthuyxanh@gmail.com
0 nhận xét:
Đăng nhận xét