_________
Số: /201../NĐ-CP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________
Hà Nội, ngày tháng năm 201..
|
Dự thảo
2
|
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường
________
CHÍNH PHỦ
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ
Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường,
NGHỊ
ĐỊNH:
Chương
1
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định
này quy định chi tiết một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan
đến quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường trên lãnh
thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chương 2
QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1.
Quy hoạch
bảo vệ môi trường cấp quốc gia gồm những nội dung sau đây:
a) Đánh giá hiện trạng môi trường,
quản lý môi trường, dự báo xu thế diễn biến môi trường và biến đổi khí hậu;
b) Phân vùng không gian phát triển, bảo vệ và bảo
tồn;
c) Thực trạng bảo vệ môi trường rừng, bảo tồn đa
dạng sinh học; các định hướng quản lý và giải pháp quy hoạch;
d) Thực trạng quản lý môi trường biển, hải đảo và
lưu vực sông; các định hướng quản lý và giải pháp quy hoạch;
đ) Thực trạng xử lý nước thải, các định hướng quản
lý và các giải pháp quy hoạch;
e) Thực trạng xử lý chất thải rắn, các định hướng quản lý và các giải pháp
quy hoạch;
g) Thực trạng xử lý khí thải, các
định hướng quản lý và các giải pháp quy hoạch;
h) Thực trạng hệ thống quan trắc
môi trường, các định hướng quản lý và các giải pháp quy hoạch;
i) Các bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1:50.000.000.000 thể
hiện các nội dung b, c, d, đ, e, g, h;
k) Nguồn lực thực hiện quy hoạch;
l) Tổ chức thực hiện quy hoạch.
2.
Quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh dưới hình thức báo cáo riêng, gồm những nội dung chính sau đây:
a) Đánh giá hiện trạng môi trường, quản
lý môi trường, dự báo xu thế diễn biến môi trường và biến đổi khí hậu;
b) Phân vùng không gian phát triển,
bảo vệ, bảo tồn;
c) Thực trạng bảo vệ môi trường rừng,
bảo tồn đa dạng sinh học; các định hướng quản lý và giải pháp quy hoạch;
d) Thực trạng xử lý nước thải, các các giải pháp quản
lý và quy hoạch;
đ) Thực trạng xử lý chất thải rắn, các giải pháp quản lý và quy hoạch;
e) Thực trạng xử lý khí thải, các giải pháp quản lý và quy hoạch;
g) Thực trạng hệ thống quan trắc môi trường, các giải pháp quản lý và quy
hoạch;
h) Các bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1:1.000.000 thể hiện
các nội dung b, c, d, đ, e;
i) Nguồn lực thực hiện quy hoạch;
k) Tổ chức thực hiện quy hoạch.
3.
Quy hoạch bảo vệ môi trường lồng ghép vào quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội cấp tỉnh gồm các nội dung chính sau đây:
a) Đánh giá hiện trạng môi trường;
b) Thực trạng xử lý nước thải tập trung, các giải
pháp quản lý và quy hoạch;
c) Thực trạng hệ thống xử lý chất thải rắn tập trung, các giải pháp quản
lý và quy hoạch;
d) Thực trạng xử lý khí thải, các giải pháp quản lý và quy hoạch;
đ) Thực trạng hệ thống quan trắc môi trường, các giải pháp quản lý và quy
hoạch;
e) Các chương trình, dự án xử lý môi trường ưu tiên;
g) Tổ chức thực hiện quy hoạch.
4. Việc lập quy hoạch bảo vệ môi
trường được cơ quan có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch bảo vệ môi trường quy
định tại Điều 10 Luật Bảo vệ môi trường giao cho một đơn vị chức năng trực
thuộc làm đầu mối thực hiện.
5. Cơ quan được giao nhiệm vụ lập
quy hoạch bảo vệ môi trường có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của các cơ
quan, tổ chức được tham vấn và lập hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo quy hoạch
bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 4 Nghị định này gửi đến cơ quan có thẩm
quyền quy định tại khoản 2 Điều 11 Luật Bảo vệ môi trường để thẩm định.
Điều 4. Thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường
1. Hồ sơ đề nghị thẩm định quy hoạch bảo vệ môi
trường gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định quy
hoạch bảo vệ môi trường của Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ lập quy hoạch
bảo vệ môi trường;
b) Tài liệu quy hoạch bảo vệ môi
trường.
2. Việc thẩm định quy hoạch bảo
vệ môi trường được thực hiện thông qua hội đồng thẩm định do thủ trưởng hoặc
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường thành
lập với cơ cấu gồm: một (01) Chủ
tịch hội đồng, một (01) Phó Chủ tịch hội đồng, hai (02) Ủy viên phản biện, một (01) Ủy viên thư ký và một số Ủy viên. Trong
thành phần hội đồng thẩm định có người đại diện của các cơ quan cùng cấp với
cấp độ quy hoạch của các ngành: Tài nguyên và Môi trường; Công Thương; Xây
dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư.
3. Các hoạt động của hội đồng
thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường thực hiện thông qua cơ quan thường trực thẩm
định.
4. Cơ quan thường trực thẩm định
quy hoạch bảo vệ môi trường được tiến hành các hoạt động sau đây để hỗ trợ hội
đồng thẩm định:
a) Lấy ý kiến phản biện độc lập của
các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và
các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường;
b) Tổ chức các cuộc họp, hội thảo
chuyên đề liên quan đến nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết yêu cầu
về số lượng; hình thức, nội dung của các tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị thẩm định
quy hoạch bảo vệ môi trường; mẫu quyết định thành lập hội đồng thẩm định quy
hoạch bảo vệ môi trường; nguyên tắc làm việc và hoạt động của hội đồng thẩm
định quy hoạch bảo vệ môi trường.
Điều 5. Phê duyệt quy
hoạch bảo vệ môi trường quốc gia
1.
Cơ quan được giao nhiệm vụ lập
quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia có trách nhiệm hoàn chỉnh nội dung quy
hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm văn bản
giải trình về việc tiếp thu ý kiến của hội đồng thẩm định.
2.
Bộ Tài nguyên và Môi trường lập
hồ sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo quá trình lập, thẩm định quy
hoạch bảo vệ môi trường quốc gia;
b) Tài liệu quy hoạch bảo vệ môi
trường quốc gia;
c) Dự thảo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.
3. Thời điểm phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc
gia lần đầu: trước ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 6. Phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh
1. Cơ quan được
giao nhiệm vụ lập quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh có trách nhiệm lập hồ sơ
đề nghị phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh, gồm:
a) Tờ trình Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của Thủ trưởng cơ quan được
giao nhiệm vụ lập quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh đề nghị phê duyệt quy
hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh;
b) Tài liệu
quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh hoặc quy hoạch bảo vệ môi trường lồng ghép
vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh đã được hoàn chỉnh trên
cơ sở nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường và hội đồng
thẩm định;
c) Dự thảo
quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
về việc phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
2. Thời điểm phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh lần đầu quy
định như sau:
a) Quy hoạch
bảo vệ môi trường lồng ghép vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp
tỉnh phải được phê duyệt để làm cơ sở lồng ghép vào quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội điều chỉnh cấp tỉnh giai đoạn 2010-2020.
b) Đối với
quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh lần đầu: trước ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Điều 7. Công bố quy hoạch bảo vệ môi trường
1.
Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ
chức công bố nội dung báo cáo quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công
bố nội dung báo cáo quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh sau khi được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN
LƯỢC
Điều 8. Đối tượng phải thực hiện đánh
giá môi trường chiến lược
1.
Đối tượng quy định tại Phụ lục I Nghị định này phải thực hiện đánh giá
môi trường chiến lược.
2.
Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch quy
định tại khoản 1 Điều này phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược theo quy
định tại Điều 14 và Điều 15 Luật Bảo vệ môi trường.
3.
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược cho các loại hình
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
Điều 9. Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược được tiến hành
thông qua hội đồng thẩm định do Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược quy định tại
khoản 1 Điều 16 Luật Bảo vệ môi trường thành lập với cơ cấu gồm: một (01) Chủ tịch hội đồng, một (01) Phó Chủ tịch hội đồng, một
(01) Ủy viên thư ký, hai (02) Ủy viên phản biện và một số Ủy viên.
2. Hội đồng
thẩm định có trách nhiệm xem xét, có ý kiến về nội dung báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược; các hoạt động của hội đồng thẩm định thực hiện thông qua cơ
quan thường trực hội đồng thẩm định theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
3.
Trường hợp cần thiết, cơ quan có trách nhiệm tổ chức việc thẩm định báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược tiến hành các hoạt động sau đây:
a)
Khảo sát vùng thực hiện dự án và khu vực phụ cận;
b)
Kiểm chứng, đánh giá các thông tin, dữ liệu, kết quả phân tích, đánh giá, dự
báo trong báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
c) Lấy
ý kiến của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, các chuyên gia liên quan;
d) Tổ chức các cuộc họp chuyên
gia đánh giá theo chuyên đề.
4. Trong thời hạn không quá sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, cơ quan
thẩm định có trách nhiệm thông báo kết quả phiên họp hội đồng thẩm định cho cơ
quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết yêu cầu về số lượng,
hình thức, nội dung của các tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược.
Điều 10. Báo cáo kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược có trách
nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về
kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược trong thời hạn tối đa
mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược đã được cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch hoàn chỉnh trên cơ sở nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của hội đồng thẩm
định gửi lại.
2. Cơ quan thẩm định, phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch có trách
nhiệm xem xét toàn diện, khách quan các đề xuất, kiến nghị trong báo cáo kết
quả thẩm định và báo cáo đánh giá môi trường chiến lược trong quá trình thẩm
định, phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn chi tiết hình thức, nội dung chính của báo cáo kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược.
Chương 4
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Điều 11. Đối
tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
1.
Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường quy định tại Phụ lục II Nghị định này.
2.
Chủ dự án của các đối
tượng quy định tại khoản 1 Điều này phải phải tự mình hoặc thuê tổ chức tư vấn
thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Điều 19, Điều 21 và
Điều 22 Luật Bảo vệ môi trường gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1
Điều 12 Nghị định này để thẩm định.
3.
Chủ dự án phải lập
lại báo cáo đánh giá tác động môi trường trong các trường hợp dưới đây và chỉ được
thực hiện những thay đổi sau khi được phê duyệt lại báo cáo đánh giá tác động
môi trường:
a)
Có những thay đổi quy
định tại điểm a, b Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường;
b)
Tăng quy mô, công
suất hoặc thay đổi công nghệ của dự án làm gia tăng các vấn đề môi trường tới mức
các công trình bảo vệ môi trường đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi
trường được phê duyệt trước đó không có khả năng giải quyết.
4. Chủ dự án của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này,
trừ các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 21 Luật Bảo vệ môi trường phải tiến
hành tham vấn cộng đồng, tổ chức, cơ quan sau đây:
a)
Những người đại diện của cộng đồng bị chiếm dụng đất bởi dự án thông qua hình
thức tổ chức cuộc họp tham vấn do Ủy ban mặt trận tổ quốc triệu tập và cùng đại
diện chủ dự án chủ trì;
b)
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án;
c) Các tổ chức bị chiếm dụng đất bởi dự án.
5.
Chủ dự án phải xem xét và có ý kiến phản hồi đối với ý kiến của cộng đồng, tổ
chức, cơ quan được tham vấn đưa ra.
Điều 12. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường
1.
Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định như
sau:
a)
Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm
định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án quy định tại
Phụ lục III Nghị định này, trừ các dự án bí
mật an ninh, quốc phòng.
b) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của
các dự án thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu tư của mình, trừ các dự án thuộc
Phụ lục III Nghị định này.
c) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ
chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án bí mật an ninh, quốc phòng và các dự án thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt của mình, trừ các
báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
d) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương giao Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường của các dự án đầu tư trên địa bàn, trừ các dự án quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc tự phê duyệt theo ủy quyền của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
2. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường:
a) Đối với các dự án do Quốc hội,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư: không quá sáu mươi
(60) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Đối với các dự án không thuộc điểm
a khoản này: không quá bốn lăm (45) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ.
3. Việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được
tiến hành thông qua hội đồng thẩm định do
Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược thành lập với cơ cấu gồm: một (01) Chủ tịch hội đồng, một
(01) Phó Chủ tịch hội đồng, một (01) Ủy viên thư ký, hai (02) Ủy viên phản biện
và một số Ủy viên.
4. Hội đồng
thẩm định có trách nhiệm xem xét, có ý kiến đối với nội dung báo cáo đánh giá tác
động môi trường; các hoạt động của hội đồng thẩm định thực hiện thông qua cơ
quan thường trực hội đồng thẩm định theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết các biểu mẫu văn bản
liên quan đến hoạt động thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường.
Điều 13. Báo cáo kết
quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án
1. Chủ đầu tư các dự án quy định tại cột 4 Phụ lục II Nghị định này phải lập
hồ sơ báo cáo hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành dự án gửi cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kiểm tra,
xác nhận.
2. Đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn, chủ dự án có thể lập hồ sơ
báo cáo hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự
án theo từng giai đoạn hoặc cho một số hạng mục công trình của dự án.
3. Chủ đầu tư chỉ được đưa dự án hoặc
một số hạng mục của dự án vào vận hành chính thức sau khi được cấp Giấy xác
nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án
hoặc một số hạng mục của dự án.
Điều 14.
Kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
dự án
1. Việc kiểm tra các công trình bảo vệ môi môi trường phục
vụ giai đoạn vận hành của dự án được
tiến hành thông qua đoàn kiểm tra do cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường thành lập.
2. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường có thể tiến hành các hoạt động sau đây:
a) Thuê các chuyên gia, tổ chức đánh giá các công trình
xử lý môi trường đã được chủ dự án thực hiện;
b) Tổ chức lấy mẫu kiểm chứng kết quả vận hành thử nghiệm
các công trình xử lý môi trường.
3. Thời hạn kiểm tra, xác nhận được quy định tại khoản
2 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường, trong trường hợp chưa cấp Giấy xác nhận hoàn
thành công trình bảo vệ môi trường thì cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường phải có ý kiến bằng văn bản nêu rõ lý do.
4. Giấy xác nhận hoàn thành công trình xử lý môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành dự án là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại và xả nước thải vào nguồn
nước.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn chi tiết yêu cầu về số lượng, hình thức, nội dung của các tài liệu thuộc hồ
sơ báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường và các biểu mẫu của các văn bản có liên quan đến hoạt động kiểm tra, xác nhận việc
thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án.
Chương 5
KẾ HOẠCH BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 15. Đối tượng phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Dự án đầu tư có quy mô thấp hơn các dự án thuộc Phụ lục II
Nghị định này.
2. Phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối
tượng đối tượng quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Các đối tượng quy định tại
Phụ lục 4 Nghị định này không phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
Điều 16. Đăng ký,
xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Thời điểm đăng ký, trách nhiệm và thời hạn xác nhận kế
hoạch bảo vệ môi trường quy định tại Điều 31 và Điều 32 Luật Bảo vệ môi trường.
2. Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường ở cơ quan
chuyên môn bảo vệ môi trường cấp tỉnh; hướng
dẫn chi tiết về số lượng, hình thức, nội dung và các biểu mẫu văn bản liên quan
đến hoạt động đăng ký, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
Chương 6
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Chế độ tài
chính đối với công tác quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường
1. Chi phí lập, thẩm định và công bố quy
hoạch bảo vệ môi trường được đảm bảo từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường
hoặc nguồn hỗ trợ kỹ thuật quốc tế huy động được.
2. Chế độ tài chính cho công tác đánh
giá môi trường chiến lược được quy định như sau:
a) Chi phí thực hiện đánh giá môi
trường chiến lược bố trí trong kinh phí xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch được bảo đảm từ
nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hoặc nguồn hỗ trợ
kỹ thuật quốc tế huy động được;
b) Chi phí
cho hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược được đảm bảo từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
3. Chế độ tài chính cho hoạt động đánh giá tác động môi
trường được quy định như sau:
a) Chi phí thực
hiện đánh giá tác động môi trường bố trí từ nguồn vốn đầu tư của chủ dự án;
b) Chi phí cho hoạt
động thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bố trí từ nguồn thu phí
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
c) Chi phí
cho hoạt động kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai
đoạn vận hành của dự án bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
4. Chế độ
tài chính cho việc lập và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường
được quy định như sau:
a) Chi phí
lập kế hoạch bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn vốn đầu tư của chủ dự án;
b) Chi phí
cho hoạt động xác nhận và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường bố
trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
5. Chế độ
tài chính cho việc lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận hoàn thành đề
án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và kiểm tra việc thực án đề án bảo vệ môi
trường đơn giản được quy định như sau:
a) Chi phí
lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản bố trí
từ nguồn vốn của chủ cơ sở;
b) Chi phí
cho hoạt động thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành đề án
bảo vệ môi trường chi tiết; kiểm tra việc thực án đề án bảo vệ môi trường đơn
giản được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
6. Trách
nhiệm hướng dẫn:
a) Bộ Tài chính
chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn khoản 1, khoản 2, các điểm b và c của khoản 3, điểm b khoản 4, điểm b khoản 5 Điều này;
b) Bộ Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn điểm
a khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều này đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước.
Điều 18.
Điều khoản chuyển tiếp
1.
Các hồ sơ: báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược; báo cáo đánh giá tác động môi trường; báo cáo kết quả thực hiện các biện
pháp, công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; đăng
ký bản cam kết bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận
trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục xem xét, giải quyết theo quy
định pháp luật tại thời điểm tiếp nhận.
2. Khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đi
vào hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực không có quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo
vệ môi trường, quyết định phê duyệt hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường,
phải thực hiện một (01) trong hai (02) hình thức sau trong thời hạn không quá
hai (03) năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
a) Lập đề án
bảo vệ môi trường chi tiết gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Nghị
định này để thẩm định, phê duyệt trong trường hợp cơ sở có quy mô, tính chất
tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy
định tại Nghị định này;
b) Lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản gửi cơ quan có thẩm quyền quy
định tại Điều 20 Nghị định này để đăng ký trong trường hợp cơ sở có quy mô,
tính chất tương đương với đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường quy
định tại Nghị định này.
3. Khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có
quy mô tương đương đối tượng quy định tại cột 4 Phụ lục II Nghị định này được
cấp quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đi vào hoạt động
chính thức sau ngày 01 tháng 7 năm 2006 nhưng chưa có giấy xác nhận việc đã
thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận việc đã thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành, ngoài việc bị xử
lý vi phạm theo quy định của pháp luật, trong thời hạn được ấn định bởi cơ quan
xử lý vi phạm, phải lập hồ sơ đề nghị xác nhận các công trình bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành và gửi cơ quan có thẩm quyền để được kiểm tra, xác
nhận theo quy định tại Nghị định này.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê
duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
Điều 19.
Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …,
thay thế Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 29011 của Chính phủ quy
định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo
vệ môi trường.
Điều 20. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định
này.
2. Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./.
Nơi
nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống
tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP
trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và
các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch
nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy
ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối
cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính
Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã
hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt
Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng
TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Phụ lục I
DANH MỤC CÁC CHIẾN LƯỢC, QUY
HOẠCH
PHẢI THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG
CHIẾN LƯỢC
(Ban hành kèm theo Nghị định số /…./NĐ-CP
ngày tháng năm
của Chính phủ)
1
|
Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội của các vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, hành lang kinh
tế, vành đai kinh tế
|
2
|
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của
các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương và các vùng kinh tế đặc
biệt
|
3
|
Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống
các khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp
|
4
|
Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành,
lĩnh vực quy mô quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh có tác động lớn đến môi trường
|
4.1
|
Chiến
lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực cấp quốc gia
|
4.1.1
|
Chiến
lược phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp và phát triển nông thôn,
xây dựng, giao thông vận tải, y tế
|
4.1.2
|
Quy
hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực thuộc ngành công nghiệp, nông nghiệp và
phát triển nông thôn, xây dựng, giao thông vận tải, y tế
|
4.2
|
Quy
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực cấp vùng
|
4.2.1
|
Quy
hoạch giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, cảng, đường sông
|
4.2.2
|
Quy
hoạch xây dựng vùng
|
4.2.3
|
Quy
hoạch khai thác, chế biến khoáng sản
|
4.2.4
|
Quy
hoạch quản lý chất thải rắn
|
4.2.5
|
Quy
hoạch thủy lợi
|
4.3
|
Quy
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực cấp tỉnh
|
4.3.1
|
Quy
hoạch phát triển thủy điện
|
4.3.2
|
Quy
hoạch đô thị
|
5
|
Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch khai thác, sử dụng
tài nguyên thiên nhiên quy mô từ 02 tỉnh trở lên
|
1
|
Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp vùng
|
2
|
Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng trên phạm vi 02 tỉnh trở lên
|
3
|
Quy hoạch khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên nước mặt, nước ngầm
trên phạm vi 02 tỉnh trở lên
|
6
|
Các điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch có
thời kỳ từ 05 năm trở lên của các đối tượng thuộc mục 1, 2, 3, 4 và 5 của Phụ
lục này.
|
7
|
Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch khác theo chỉ đạo của Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Phụ lục II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI THỰC HIỆN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số /201../NĐ-CP
ngày tháng
năm 201.. của Chính phủ)
TT
(1)
|
Dự án
(2)
|
Quy mô
(3)
|
Dự án phải báo cáo kết quả hoàn
thành các công trình BVMT trước khi đi vào vận hành
(4)
|
1.
|
Các dự
án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội; thuộc thẩm
quyền quyết định đầu tư của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Tất cả
|
Tất cả
|
2.
|
Dự án
có sử dụng đất của khu bảo tồn thiên nhiên; vườn quốc gia; khu di tích lịch sử
- văn hóa; khu di sản thế giới; khu dự trữ sinh quyển; khu danh lam thắng
cảnh đã được xếp hạng
|
Có sử
dụng đất của khu bảo tồn thiên nhiên,
vườn quốc gia, khu di
tích lịch sử - văn hóa, khu di
sản thế giới hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng từ 01 ha trở lên; khu dự trữ
sinh quyển từ 10 ha trở lên
|
|
Nhóm các dự án về xây dựng
|
|||
3.
|
Dự án
xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, các khu dân cư
|
Có diện tích từ 5 ha trở lên
|
Tất cả
|
4.
|
Dự án xây dựng, cải tạo hệ
thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư; nạo vét kênh mương, lòng
sông, hồ
|
Có chiều dài công trình từ 5 km trở lên đối với dự án xây dựng, cải tạo
hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư;
Có diện
tích khu vực nạo vét từ 5 ha đối với các dự án nạo vét kênh mương, lòng sông,
hồ
|
|
5.
|
Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm
công nghiệp, khu chế xuất, khu thương mại, làng nghề truyền thống và các khu
sản xuất kinh doanh tập trung khác
|
Tất cả
|
Tất cả
|
6.
|
Dự án
xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại
|
Có diện
tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên
|
|
7.
|
Dự án
xây dựng các chợ đầu mối, chợ hạng 1, chợ hạng 2 trên địa bàn thành phố, thị
xã, thị trấn
|
Tất cả
|
|
8.
|
Dự án
xây dựng bệnh viện, trung tâm khám chữa bệnh
|
Từ 50
giường bệnh trở lên
|
Tất cả
|
9.
|
Dự án
xây dựng khách sạn; trụ sở làm việc; khu ký túc xá; chung cư
|
Quy mô
sử dụng từ 500 người hoặc 100 hộ trở lên
|
Từ 5.000
người sử dụng hoặc 1000 hộ trở lên
|
10.
|
Dự án
xây dựng khu du lịch, thể thao, vui chơi giải trí, sân golf
|
Có diện tích từ 5 ha trở lên
|
Từ 50ha
trở lên
|
11.
|
Dự án
xây dựng cơ sở lưu trú du lịch
|
Quy mô
sử dụng từ 50 phòng trở lên
|
Từ 200
phòng trở lên
|
12.
|
Dự án
xây dựng nghĩa trang (theo hình thức hung táng, hỏa táng và hình thức khác)
|
Tất cả
|
|
13.
|
Dự án
xây dựng công trình có hạng mục ngầm dưới đất
|
Có độ sâu từ 10 m trở lên
|
|
14.
|
Dự án
xây dựng công trình chiến đấu, trung tâm huấn luyện quân sự, trường bắn, cảng
quốc phòng; Dự án xây dựng kho tàng quân sự; Dự án xây dựng khu kinh tế quốc
phòng
|
Tất cả
|
|
Nhóm các dự án sản xuất
vật liệu xây dựng
|
|||
15.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất xi măng, sản xuất clinker
|
Tất cả
đối với dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi măng; công suất sản xuất clinker từ
500.000 tấn clinker /năm trở lên
|
Tất cả
|
16.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất gạch, ngói; tấm lợp fibro xi măng
|
Công suất từ 10 triệu viên
gạch, ngói quy chuẩn/năm trở lên hoặc 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm
trở lên
|
Tất cả
|
17.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại
|
Công
suất từ 500.000 m2/năm trở lên
|
Tất cả
|
18.
|
Dự án
cơ sở sản xuất nguyên, vật liệu xây dựng khác
|
Công
suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án về giao thông
|
|||
19.
|
Dự án
xây dựng công trình giao thông ngầm (đường xe điện ngầm, đường hầm); xây dựng
cáp treo
|
Tất cả
đối với công trình giao thông ngầm
Chiều
dài từ 500 m trở lên đối với cáp treo
|
|
20.
|
Dự án
xây dựng đường ôtô cao tốc, đường ôtô từ cấp I đến cấp III; Dự án xây dựng đường
sắt, đường sắt trên cao; Dự án xây dựng cảng hàng không, sân bay
|
Tất cả
|
Tất cả
dự án xây dựng cảng hàng không, sân bay, đường sắt, đuờng sắt trên cao
|
21.
|
Dự án
cải tạo, nâng cấp đuờng sắt, đường ôtô cao tốc, đường ôtô từ cấp I đến cấp
III
|
Tất cả
|
|
22.
|
Dự án
xây dựng đường ôtô cấp IV, cấp V
|
Từ 10
km trở lên đối với đường miền núi; từ 100 km trở lên đối với đường đồng bằng
|
|
23.
|
Dự án
xây dựng cầu đường bộ, đường sắt
|
Chiều
dài từ 200 m trở lên (không kể đường dẫn)
|
|
24.
|
Dự án xây
dựng cảng sông, cảng biển
|
Tiếp
nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên
|
Tất cả
|
25.
|
Dự án
xây dựng cảng cá, bến cá
|
Có khối
lượng cá nhập cảng là 50 tấn/ ngày trở lên
|
|
26.
|
Dự án
xây dựng bến xe khách
|
Diện
tích đất từ 5 ha trở lên
|
|
27.
|
Dự án
sản xuất bê tông nhựa nóng
|
Công
suất từ 100 tấn sản phẩm/ngày trở lên
|
|
Nhóm các dự án về năng lượng, phóng xạ
|
|||
28.
|
Dự án
xây dựng lò phản ứng hạt nhân; Dự án xây dựng nhà máy điện hạt nhân, nhà máy
nhiệt điện
|
Tất cả
|
Tất cả
|
29.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất phóng xạ hoặc
phát sinh chất thải phóng xạ
|
Tất cả
|
Tất cả
|
30.
|
Dự án
xây dựng nhà máy phong điện, quang điện
|
Diện
tích sử dụng đất, mặt nước từ 100 ha trở lên
|
|
31.
|
Dự án
xây dựng nhà máy thủy điện
|
Hồ chứa
có dung tích từ 100.000 m3 nước trở lên hoặc công suất từ 1 MW trở
lên
|
Tất cả
|
32.
|
Dự án
xây dựng tuyến đường dây tải điện, trạm điện
|
Từ 110
KV trở lên
|
|
33.
|
Dự án
sản xuất dây, cáp điện
|
Công
suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
|
Nhóm các dự án điện tử, viễn thông
|
|||
34.
|
Dự án
xây dựng trạm phát, trạm thu - phát vô tuyến; Dự án trạm phát, trạm thu -
phát viễn thông
|
Công
suất từ 2 KW trở lên
|
|
35.
|
Dự án
sản xuất các thiết bị điện, điện tử
|
Công
suất từ 10.000 thiết bị/năm trở lên
|
|
36.
|
Dự án
sản xuất linh kiện điện, điện tử
|
Công
suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với linh kiện điện
Công
suất từ 100.000 linh kiện/năm trở lên đối với linh kiện điện tử
|
|
37.
|
Dự án
xây dựng tuyến viễn thông
|
Chiều
dài từ 100 km trở lên
|
|
Nhóm các dự án liên quan đến
thủy lợi, sử dụng đất rừng, đất nông nghiệp
|
|||
38.
|
Dự án
xây dựng công trình hồ chứa nước
|
Dung
tích hồ chứa từ 100.000 m3 nước trở lên
|
|
39.
|
Dự án
xây dựng công trình tưới, cấp nước, tiêu thoát nước phục vụ nông, lâm, ngư
nghiệp
|
Tưới,
tiêu, cấp nước cho diện tích từ 100 ha trở lên
|
|
40.
|
Dự án
xây dựng có lấn biển
|
Có
chiều dài đường bao ven biển từ 1.000 m trở lên hoặc diện tích lấn biển từ 5
ha trở lên
|
|
41.
|
Dự án
đê, kè bờ sông, bờ biển
|
Có
chiều dài từ 1.000 m trở lên
|
|
42.
|
Dự án
có chuyển đổi mục đích sử dụng diện tích rừng, diện tích đất lúa
|
Diện
tích từ 5 ha trở lên đối với rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn
sóng, rừng đặc dụng;
Diện
tích từ 10 ha trở lên đối với rừng tự nhiên;
Diện tích từ 50 ha trở lên đối
với các loại rừng khác;
Diện tích từ 3 ha trở lên đối
với đất lúa
|
|
43.
|
Dự án
trồng rừng; khai thác rừng
|
Trồng
rừng diện tích từ 1.000 ha trở lên; khai thác rừng diện tích từ 200 ha trở
lên đối với rừng trồng, 50 ha trở lên đối với rừng tự nhiên sản xuất và 10 ha
trở lên đối với rừng tự nhiên phòng hộ
|
|
44.
|
Dự án
xây dựng vùng trồng cây công nghiệp; vùng trồng rau, hoa tập trung (kể cả các
dự án tái canh)
|
Diện tích từ 50 ha trở lên
|
|
Nhóm các dự án về thăm dò, khai
thác, chế biến khoáng sản
|
|||
45.
|
Dự án khai thác vật liệu san lấp mặt bằng
|
Công suất khai thác từ 50.000 m3 vật liệu nguyên khai/năm
trở lên
|
|
46.
|
Dự án khai thác cát hoặc nạo vét lòng sông, cửa biển
|
Công suất từ 50.000 m3 vật liệu nguyên khai /năm trở lên
|
|
47.
|
Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng các chất độc hại, hóa
chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp)
|
Có khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) từ 50.000 m3
nguyên khai /năm trở lên;
Có diện tích sử dụng đất từ 02 ha trở lên;
Có tổng khối lượng mỏ cho (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) cả dự
án từ 1.000.000 m3 nguyên
khối trở lên
|
Tất cả
|
48.
|
Dự án
thăm dò đất hiếm, thăm dò khoáng sản có tính phóng xạ; Dự án khai thác, chế
biến khoáng sản rắn có sử dụng các chất độc hại, hóa chất hoặc vật liệu nổ
công nghiệp; Dự án chế biến, tinh chế kim loại màu, kim loại phóng xạ, đất
hiếm
|
Tất cả
|
Tất cả
các dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có sử dụng các chất độc hại, hóa
chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp; dự án chế biến, tinh chế kim loại màu, kim
loại phóng xạ, đất hiếm
|
49.
|
Dự án
chế biến khoáng sản rắn không sử dụng các chất độc hại, hóa chất
|
Công suất từ 50.000 m3
sản phẩm/năm trở lên;
Có lượng đất đá thải ra từ
500.000 m3/năm trở lên đối với tuyển than
|
Tất cả
|
50.
|
Dự án
khai thác nước để làm nguồn nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và sinh hoạt
|
Công
suất khai thác từ 5.000 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước dưới
đất;
Công
suất khai thác từ 50.000 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước mặt
|
|
51.
|
Dự án
khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra
trên mặt đất).
|
Công
suất khai thác từ 120 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử
dụng để đóng chai;
Công suất khai thác từ 500 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với
nước sử dụng cho mục đích khác
|
|
52.
|
Dự án
tuyển, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ.
|
Công
suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án về dầu khí
|
|||
53.
|
Dự án
khai thác dầu, khí
|
Tất cả
|
Tất cả
|
54.
|
Dự án
xây dựng nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn);
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dầu; Dự án xây dựng tuyến đường
ống dẫn dầu, khí; Dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí
|
Tất cả
|
Tất cả
|
55.
|
Dự án
xây dựng kho xăng dầu, cửa
hàng kinh doanh xăng dầu
|
Dung
tích kho/bể chứa từ 200 m3 trở lên
|
Tất cả
các dự án xây dựng kho xăng dầu
|
Nhóm các dự án về xử lý chất thải
|
|||
56.
|
Dự án
xây dựng cơ sở tái chế, xử lý, chôn lấp hoặc tiêu hủy chất thải
|
Tất cả
|
Tất cả
|
57.
|
Dự án
xây dựng hệ thống xử lý nước thải
|
Công
suất thiết kế từ 500 m3 nước thải/ ngày đêm trở lên
|
Tất cả
|
58.
|
Dự án
sơ chế phế liệu
|
Công
suất từ 3.000 tấn/năm
|
|
59.
|
Dự án
xây dựng cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu
|
Tất cả
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim
|
|||
60.
|
Dự án
xây dựng nhà máy luyện kim
|
Tất cả
đối với dự án có sử dụng nguyên liệu là phế liệu;
Công
suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án sử dụng nguyên liệu khác
|
Tất cả
|
61.
|
Dự án
xây dựng cơ sở cán thép
|
Tất cả đối với dự án có sử dụng
nguyên liệu là phế liệu;
Công suất từ 2.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên đối với dự án sử dụng nguyên liệu khác
|
Tất cả
|
62.
|
Dự án xây dựng cơ sở đóng mới,
sửa chữa tàu thủy
|
Thiết kế cho tàu có trọng tải
từ 1.000 DWT trở lên
|
Tất cả
|
63.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất,
sửa chữa container, rơ móc
|
Đối với sản xuất, công suất từ
500 container, rơ móc /năm trở lên;
Đối với sửa chữa, công suất từ
2.500 container, rơ móc /năm trở lên
|
|
64.
|
Dự án xây dựng cơ sở đóng mới,
sửa chữa, lắp ráp đầu máy, toa xe
|
Công suất từ 100 phương
tiện/năm trở lên
|
|
65.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất,
lắp ráp xe máy, ô tô
|
Công suất từ 10.000 phương
tiện/năm trở lên đối với xe máy;
Công suất từ 500 phương
tiện/năm trở lên đối với ô tô
|
|
66.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế tạo
máy móc, thiết bị công cụ
|
Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
|
|
67.
|
Dự án xây dựng cơ sở mạ, phun
phủ và đánh bóng kim loại
|
Công suất từ 500 tấn sản
phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
68.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
nhôm, thép định hình
|
Công suất từ 2.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
|
|
69.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất,
sửa chữa vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự
|
Tất cả
|
|
Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm
sứ
|
|||
70.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến
gỗ
|
Công suất từ 3.000 m3
gỗ nguyên liệu/năm trở lên
|
Tất cả
|
71.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dăm gỗ
|
Công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
72.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
ván ép
|
Công suất từ 100.000 m2/năm
trở lên
|
Tất cả
|
73.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất đồ gỗ gia dụng, xây dựng hoặc công nghiệp
|
Có tổng
diện tích kho, bãi, nhà xưởng từ 1.000 m2 trở lên
|
|
74.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất hàng mỹ nghệ
|
Có tổng
diện tích kho, bãi, nhà xưởng từ 1.000 m2 trở lên
|
|
75.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất thủy tinh, gốm sứ
|
Công
suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
76.
|
Dự án
xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
|
Công suất từ 10.000 sản
phẩm/năm trở lên
|
|
77.
|
Dự án
xây dựng nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước
|
Công
suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên
|
|
Nhóm các dự án chế biến thực phẩm
|
|||
78.
|
Dự án
xây dựng cơ sở chế biến thực phẩm
|
Công
suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
79.
|
Dự án
xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
tập trung
|
Công
suất từ 500 gia súc/ngày trở lên; 5.000 gia cầm/ngày trở lên
|
Tất cả
|
80.
|
Dự án
xây dựng cơ sở chế biến thủy sản
|
Công
suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
81.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất đường
|
Công
suất từ 10.000 tấn đường/năm trở lên
|
Tất cả
|
82.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất cồn, rượu
|
Công
suất từ 50.000 lít sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
83.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất bia, nước giải khát
|
Công suất
từ 200.000 lít sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
84.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất bột ngọt
|
Công
suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
85.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến sữa
|
Công
suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
86.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn
|
Công
suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
87.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất bánh, kẹo
|
Công
suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
88.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất nước đá
|
Công
suất từ 300 tấn nước đá/ngày đêm trở lên
|
|
89.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất nước lọc, nước tinh khiết đóng chai
|
Công
suất từ 2.000 m3 nước/năm trở lên
|
|
Nhóm các dự án chế biến nông sản
|
|||
90.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất thuốc lá điếu
|
Công
suất từ 600.000 điếu/năm trở lên
|
|
91.
|
Dự án
xây dựng cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá
|
Công
suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
|
92.
|
Dự án
xây dựng cơ sở chế biến nông sản ngũ cốc
|
Công
suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
|
93.
|
Dự án
xây dựng cơ sở xay xát, chế biến gạo
|
Công
suất từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
|
94.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến tinh bột các loại
|
Công
suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
95.
|
Dự án
xây dựng cơ sở chế biến hạt điều
|
Công
suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
|
96.
|
Dự án
xây dựng cơ sở chế biến chè, ca cao
|
Công
suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
|
97.
|
Dự án
xây dựng cơ sở chế biến cà phê
|
Công
suất từ 10.000 tấn sản phẩm cà phê hạt/năm trở lên;
Công
suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với chế biến cà phê bột, cà phê
hòa tan
|
|
Nhóm các dự án chăn nuôi và chế biến thức ăn gia
súc, gia cầm, thủy sản
|
|||
98.
|
Dự án
xây dựng cơ sở chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn thủy sản
|
Công
suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
99.
|
Dự án
xây dựng cơ sở chế biến bột cá, các phụ phẩm thủy sản
|
Công
suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
100.
|
Dự án
xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh hoặc bán thâm canh
|
Diện
tích mặt nước từ 10 ha trở lên
|
|
101.
|
Dự án
xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản quảng canh
|
Diện
tích mặt nước từ 50 ha trở lên
|
|
102.
|
Dự án
xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản trên cát
|
Quy mô từ 10 ha trở lên
|
|
103.
|
Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung
|
Có quy mô chuồng trại từ 2.000 m2 trở lên
|
Tất cả
|
104.
|
Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã
|
Có quy mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên
|
|
105.
|
Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi các loài bò sát
|
Có quy mô chuồng trại từ 1 ha trở lên
|
|
Nhóm dự án sản xuất
phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật
|
|||
106.
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất phân hóa học
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
107.
|
Dự án
xây dựng kho chứa hóa chất, kho chứa thuốc bảo vệ thực vật
|
Sức
chứa từ 5 tấn trở lên
|
|
108.
|
Dự án
xây dựng kho chứa phân bón
|
Sức
chứa từ 100 tấn trở lên
|
|
109.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
|
Tất cả
|
Tất cả
|
110.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
|
Công
suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
|
111.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh
|
Công
suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm
|
|||
112.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y
|
Tất cả
đối với sản xuất vắc xin;
Công
suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dược phẩm khác và thuốc thú y.
|
Tất cả
|
113.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm
|
Công
suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
114.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn, hóa chất cơ
bản
|
Công
suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
115.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa
|
Công
suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
116.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia
|
Công
suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
117.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ
|
Tất cả
|
|
118.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp; kho chứa thuốc nổ
|
Tất cả
|
Tất cả
các dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp
|
119.
|
Dự án
xây dựng vùng sản xuất muối từ nước biển
|
Diện tích từ 100 ha trở lên
|
|
Nhóm các dự án sản xuất
giấy và văn phòng phẩm
|
|||
120.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô
|
Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
121.
|
Dự án xây
dựng cơ sở sản xuất giấy
|
Công
suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án sản xuất giấy từ bột
giấy
Tất cả
đối với dự án sản xuất giấy từ phế liệu
|
Tất cả
|
122.
|
Dự án xây
dựng cơ sở sản xuất văn phòng phẩm
|
Công
suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
|
123.
|
Dự án
xây dựng cơ sở sản xuất bao bì các tông
|
Công
suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
|
Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc
|
|||
124.
|
Dự án
xây dựng cơ sở nhuộm, dệt có nhuộm
|
Tất cả
|
Tất cả
|
125.
|
Dự án xây
dựng cơ sở dệt không nhuộm
|
Công
suất từ 10.000.000m vải/năm trở lên
|
|
126.
|
Dự án
sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc
|
Công
suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có công đoạn giặt tẩy;
Công
suất từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên nếu không có công đoạn giặt tẩy
|
|
127.
|
Dự án giặt là công nghiệp
|
Công suất từ 50.000 sản
phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
128.
|
Dự án sản xuất sợi tơ tằm và
sợi nhân tạo
|
Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
|
|
Nhóm các dự án khác
|
|||
129.
|
Dự
án chế biến cao su, mủ cao su
|
Công
suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
130.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
các sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế
|
Công suất từ 100.000 sản
phẩm/năm trở lên
|
|
131.
|
Dự
án xây dựng cơ sở sản xuất giầy dép
|
Công
suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên
|
|
132.
|
Dự
án xây dựng cơ sở sản xuất săm lốp cao su các loại
|
50.000
sản phẩm/năm trở lên đối với ô tô, máy kéo; từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên
đối với xe đạp, xe máy
|
Tất cả
|
133.
|
Dự
án xây dựng cơ sở sản xuất mực in, vật liệu ngành in khác
|
Công
suất từ 500 tấn mực in và từ 1.000 sản phẩm/năm trở lên đối các vật liệu
ngành in khác
|
Tất cả
|
134.
|
Dự
án xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy, pin
|
Công
suất từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
135.
|
Dự
án xây dựng cơ sở thuộc da
|
Tất cả
|
Tất cả
|
136.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp
|
Công suất từ 3.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
|
|
137.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
các thiết bị, sản phẩm chữa cháy
|
Tất cả
|
|
138.
|
Dự án có hạng mục di dân tái
định cư
|
Quy mô từ 300 hộ trở lên
|
|
139.
|
Dự án mở rộng, nâng cấp, nâng
công suất
|
Có quy mô, công suất tới mức
tương đương với dự án thứ tự từ 1 đến 143
|
|
140.
|
Dự án có
hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự các dự án thứ tự từ 1
đến 143 của Phụ lục này
|
|
|
141.
|
Dự án có
tổng lượng nước thải từ 50 m3/ngày
đêm trở lên hoặc 500 m3 khí thải/ngày đêm hoặc 10 tấn chất thải
rắn/ngày đêm trở lên
|
|
Tất cả
|
142.
|
Các
dự án tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái
môi trường phát sinh ngoài Phụ lục này do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét,
quyết định
|
|
Theo
quyết định của cơ quan phê duyệt ĐTM
|
Phụ
lục III
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN
THUỘC
TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số
/2015/NĐ-CP
ngày tháng
năm 2015 của Chính phủ)
1.
Các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư của Quốc hội; thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
2.
Các dự án có sử dụng đất của khu bảo tồn thiên nhiên
hoặc vườn quốc gia hoặc khu di tích lịch sử - văn hóa từ 1 ha trở lên; khu di
sản thế giới hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng từ 5 ha trở lên; khu
dự trữ sinh quyển từ 10 ha trở lên.
3.
Dự án xây dựng nhà máy điện nguyên tử, nhà máy điện
nhiệt hạch, lò phản ứng hạt nhân; dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện công suất
từ 300 MW có địa điểm nằm cách khu đô thị, khu dân cư tập trung dưới 02 km; dự
án xây dựng nhà máy nhiệt điện khác công suất từ 600 MW trở lên; dự án xây dựng
nhà máy thủy điện, công trình thủy lợi có dung tích hồ chứa từ 100.000.000 m3
nước trở lên.
4.
Dự án có lấn biển từ 20 ha trở lên; dự án có yêu cầu
chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn
sóng, chắn gió, chắn cát bay; rừng đặc dụng từ 20 ha trở lên hoặc các loại rừng
tự nhiên khác từ 100 ha trở lên; dự án có sử dụng diện tích đất lúa từ 10 ha
trở lên; dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản trên cát có diện tích từ 100
ha trở lên.
5.
Dự án xây dựng nhà máy lọc, hoá dầu; dự án xây dựng
cơ sở sản xuất hóa chất cơ bản, thuốc bảo vệ thực vật, chất tẩy rửa, phụ gia,
phân hoá học công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án xây dựng cơ sở
sản xuất ắc quy có công suất từ 300.000 KWh/năm trở lên hoặc 600 tấn sản
phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất xi măng công suất từ 1.200.000 tấn xi
măng/năm trở lên; dự án cơ sở sản xuất có chứa chất phóng xạ hoặc phát sinh
chất thải phóng xạ vượt quá mức miễn trừ theo quy định của pháp luật về an toàn
và kiểm soát bức xạ; dự án nhà máy sản xuất bột giấy có công suất từ 25.000 tấn
sản phẩm/năm trở lên; dự án xây dựng nhà máy sản xuất cồn, rượu có công suất từ
500.000 lít sản phẩm/năm trở lên; dự án xây dựng nhà máy sản xuất bia, nước
giải khát có công suất từ 2.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên; dự án xây dựng
nhà máy chế biến thủy sản có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
6.
Dự án khai thác dầu khí; dự án khai thác khoáng sản
rắn công suất từ 500.000 m3 nguyên khai/năm trở lên (bao gồm đất đá
thải, khoáng sản); dự án khai thác khoáng sản có diện tích khu vực khai thác từ
50 ha trở lên hoặc tổng khối lượng mỏ từ 10.000.000m3 đất đá và
quặng nguyên khai trở lên; dự án khai thác đất hiếm, quặng phóng xạ, hoặc quặng
có chứa phóng xạ vượt quá mức miễn trừ theo quy định của pháp luật về an toàn
và kiểm soát bức xạ; dự án tuyển, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính phóng
xạ có quy mô công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án chế biến, tinh chế đất
hiếm, kim loại màu, khoáng sản có tính phóng xạ có sử dụng từ 100.000 tấn quặng
tinh/năm; dự án khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác
khoáng sản của Bộ Tài nguyên và Môi trường; dự án khai thác nước để làm nguồn
nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt có công suất
từ 250.000 m3 nước/ngày đêm trở lên.
7.
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu dịch vụ du lịch, vui chơi
giải trí, khu đô thị có diện tích từ 200 ha trở lên; dự án xây dựng bệnh viện
có quy mô từ 500 giường bệnh trở lên; dự án xây dựng công trình giao thông ngầm
có chiều dài từ 2.000 m trở lên; dự án xây dựng cảng cho tàu có trọng tải từ
50.000 DWT; dự án xây dựng cơ sở luyện gang thép có công suất từ 200.000 tấn
sản phẩm/năm trở lên.
8.
Dự án xây dựng khu tái chế, xử lý, chôn lấp, tiêu
hủy chất thải nguy
hại thu gom từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; dự án
xây dựng khu tái chế, xử lý, chôn lấp, tiêu hủy chất thải rắn thông thường công
suất từ 250 tấn/ngày đêm trở lên; dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sản xuất công suất từ 5.000 m3
nước thải/ngày đêm trở lên.
9.
Dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất có tính chất, quy mô, công suất tới mức tương đương
với dự án thứ tự từ 1 đến 8 của Phụ lục này.
10.
Dự án có từ một hạng mục trở lên trong số các dự án
thứ tự từ 1 đến 9 của Phụ lục này.
11.
Các dự án khác nêu tại Phụ lục II nằm trên địa bàn
02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc nằm trên vùng biển không
xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, hoặc
dự án nằm trên địa bàn của 02 quốc gia trở lên./.
Phụ
lục IV
DANH
MỤC CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số
/201../NĐ-CP
ngày tháng năm 201.. của Chính phủ)
1.
Đào tạo nguồn
nhân lực; các hoạt động tư vấn; chuyển giao công nghệ; dạy nghề, đào tạo kỹ
thuật, kỹ năng quản lý; cung cấp thông tin; tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương
mại.
2.Buôn chuyến, bán rong không có địa điểm cố định.
3.
Các dịch vụ
đánh giày, bán vé số, chữa khóa, trông giữ xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh.
4.
Dịch vụ thương mại, buôn bán các sản phẩm, hàng hóa gia dụng.
5.
Chăn nuôi gia
súc, gia cầm với quy mô chuồng trại nhỏ hơn 100 m2; nuôi trồng thủy
hải sản trên quy mô diện tích nhỏ hơn 5.000 m2 mặt nước.
6.
Canh tác
trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp của cá nhân, hộ gia đình.
7.
Sản xuất,
trình chiếu và phát hành chương trình truyền hình, sản xuất phim điện ảnh, phim
video và chương trình truyền hình; hoạt động truyền hình; hoạt động ghi âm và
xuất bản âm nhạc.
8.
Dịch vụ photocopy, truy cập internet, trò chơi điện
tử.
9.
Xây dựng nhà
ở cá nhân, hộ gia đình.
10. Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng các đồ dùng gia
dụng.