LOGO CÔNG TY

CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG THỦY XANH

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

26 thg 12, 2014

DỰ THẢO NGHỊ ĐỊNH VỀ LUẬT BVMT 2014

CHÍNH PHỦ
_________
Số:            /201../NĐ-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________
Hà Nội, ngày         tháng        năm 201..
Dự thảo
2


NGHỊ ĐỊNH
Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
________

CHÍNH PHỦ               

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Chương 2
QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1.   Quy hoạch bảo vệ môi trường cấp quốc gia gồm những nội dung sau đây:
a) Đánh giá hiện trạng môi trường, quản lý môi trường, dự báo xu thế diễn biến môi trường và biến đổi khí hậu;
b) Phân vùng không gian phát triển, bảo vệ và bảo tồn;
c) Thực trạng bảo vệ môi trường rừng, bảo tồn đa dạng sinh học; các định hướng quản lý và giải pháp quy hoạch;
d) Thực trạng quản lý môi trường biển, hải đảo và lưu vực sông; các định hướng quản lý và giải pháp quy hoạch;
đ) Thực trạng xử lý nước thải, các định hướng quản lý và các giải pháp quy hoạch;
e) Thực trạng xử lý chất thải rắn, các định hướng quản lý và các giải pháp quy hoạch;
g) Thực trạng xử lý khí thải, các định hướng quản lý và các giải pháp quy hoạch;
h) Thực trạng hệ thống quan trắc môi trường, các định hướng quản lý và các giải pháp quy hoạch;
i) Các bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1:50.000.000.000 thể hiện các nội dung b, c, d, đ, e, g, h;
k) Nguồn lực thực hiện quy hoạch;
l) Tổ chức thực hiện quy hoạch.
2.   Quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh dưới hình thức báo cáo riêng, gồm những nội dung chính sau đây:
a)   Đánh giá hiện trạng môi trường, quản lý môi trường, dự báo xu thế diễn biến môi trường và biến đổi khí hậu;
b)  Phân vùng không gian phát triển, bảo vệ, bảo tồn;
c)   Thực trạng bảo vệ môi trường rừng, bảo tồn đa dạng sinh học; các định hướng quản lý và giải pháp quy hoạch;
d) Thực trạng xử lý nước thải, các các giải pháp quản lý và quy hoạch;
đ) Thực trạng xử lý chất thải rắn, các giải pháp quản lý và quy hoạch;
e) Thực trạng xử lý khí thải, các giải pháp quản lý và quy hoạch;
g) Thực trạng hệ thống quan trắc môi trường, các giải pháp quản lý và quy hoạch;
h) Các bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1:1.000.000 thể hiện các nội dung b, c, d, đ, e;
i) Nguồn lực thực hiện quy hoạch;
k) Tổ chức thực hiện quy hoạch.
3.   Quy hoạch bảo vệ môi trường lồng ghép vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh gồm các nội dung chính sau đây:  
a) Đánh giá hiện trạng môi trường;
b) Thực trạng xử lý nước thải tập trung, các giải pháp quản lý và quy hoạch;
c) Thực trạng hệ thống xử lý chất thải rắn tập trung, các giải pháp quản lý và quy hoạch;
d) Thực trạng xử lý khí thải, các giải pháp quản lý và quy hoạch;
đ) Thực trạng hệ thống quan trắc môi trường, các giải pháp quản lý và quy hoạch;
e) Các chương trình, dự án xử lý môi trường ưu tiên;
g) Tổ chức thực hiện quy hoạch.
4. Việc lập quy hoạch bảo vệ môi trường được cơ quan có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch bảo vệ môi trường quy định tại Điều 10 Luật Bảo vệ môi trường giao cho một đơn vị chức năng trực thuộc làm đầu mối thực hiện.
5. Cơ quan được giao nhiệm vụ lập quy hoạch bảo vệ môi trường có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức được tham vấn và lập hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo quy hoạch bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 4 Nghị định này gửi đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 11 Luật Bảo vệ môi trường để thẩm định.
Điều 4. Thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường
1. Hồ sơ đề nghị thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường của Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ lập quy hoạch bảo vệ môi trường;
b) Tài liệu quy hoạch bảo vệ môi trường.
2. Việc thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường được thực hiện thông qua hội đồng thẩm định do thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường thành lập với cơ cấu gồm: một (01) Chủ tịch hội đồng, một (01) Phó Chủ tịch hội đồng, hai (02) Ủy viên phản biện, một (01) Ủy viên thư ký và một số Ủy viên. Trong thành phần hội đồng thẩm định có người đại diện của các cơ quan cùng cấp với cấp độ quy hoạch của các ngành: Tài nguyên và Môi trường; Công Thương; Xây dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư.
3. Các hoạt động của hội đồng thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường thực hiện thông qua cơ quan thường trực thẩm định.
4. Cơ quan thường trực thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường được tiến hành các hoạt động sau đây để hỗ trợ hội đồng thẩm định:
a) Lấy ý kiến phản biện độc lập của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường;
b) Tổ chức các cuộc họp, hội thảo chuyên đề liên quan đến nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết yêu cầu về số lượng; hình thức, nội dung của các tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường; mẫu quyết định thành lập hội đồng thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường; nguyên tắc làm việc và hoạt động của hội đồng thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường.
Điều 5. Phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia
1.   Cơ quan được giao nhiệm vụ lập quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia có trách nhiệm hoàn chỉnh nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến của hội đồng thẩm định.    
2.   Bộ Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo quá trình lập, thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia;
b) Tài liệu quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia;
c) Dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.
3. Thời điểm phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia lần đầu: trước ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 6. Phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh
1.    Cơ quan được giao nhiệm vụ lập quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh, gồm:
a) Tờ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ lập quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh đề nghị phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh;
b) Tài liệu quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh hoặc quy hoạch bảo vệ môi trường lồng ghép vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh đã được hoàn chỉnh trên cơ sở nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường và hội đồng thẩm định;
c) Dự thảo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về việc phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
2. Thời điểm phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh lần đầu quy định như sau:
a) Quy hoạch bảo vệ môi trường lồng ghép vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh phải được phê duyệt để làm cơ sở lồng ghép vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội điều chỉnh cấp tỉnh giai đoạn 2010-2020. 
b) Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh lần đầu: trước ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Điều 7. Công bố quy hoạch bảo vệ môi trường
1.   Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố nội dung báo cáo quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.   Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công bố nội dung báo cáo quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
Điều 8. Đối tượng phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
1.        Đối tượng quy định tại Phụ lục I Nghị định này phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược.
2.        Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch quy định tại khoản 1 Điều này phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 Luật Bảo vệ môi trường.
3.         Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược cho các loại hình chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. 
Điều 9. Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược được tiến hành thông qua hội đồng thẩm định do Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Bảo vệ môi trường thành lập với cơ cấu gồm: một (01) Chủ tịch hội đồng, một (01) Phó Chủ tịch hội đồng, một (01) Ủy viên thư ký, hai (02) Ủy viên phản biện và một số Ủy viên.
2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét, có ý kiến về nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; các hoạt động của hội đồng thẩm định thực hiện thông qua cơ quan thường trực hội đồng thẩm định theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
        3. Trường hợp cần thiết, cơ quan có trách nhiệm tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược tiến hành các hoạt động sau đây:
        a) Khảo sát vùng thực hiện dự án và khu vực phụ cận;
        b) Kiểm chứng, đánh giá các thông tin, dữ liệu, kết quả phân tích, đánh giá, dự báo trong báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
        c) Lấy ý kiến của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các chuyên gia liên quan;
d) Tổ chức các cuộc họp chuyên gia đánh giá theo chuyên đề.
4. Trong thời hạn không quá sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thông báo kết quả phiên họp hội đồng thẩm định cho cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết yêu cầu về số lượng, hình thức, nội dung của các tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
Điều 10. Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược có trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược trong thời hạn tối đa mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đã được cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoàn chỉnh trên cơ sở nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của hội đồng thẩm định gửi lại.
2. Cơ quan thẩm định, phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch có trách nhiệm xem xét toàn diện, khách quan các đề xuất, kiến nghị trong báo cáo kết quả thẩm định và báo cáo đánh giá môi trường chiến lược trong quá trình thẩm định, phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
        3. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết hình thức, nội dung chính của báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
Chương 4
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Điều 11. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường 
1.   Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường quy định tại Phụ lục II Nghị định này.
2.   Chủ dự án của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này phải phải tự mình hoặc thuê tổ chức tư vấn thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Điều 19, Điều 21 và Điều 22 Luật Bảo vệ môi trường gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này để thẩm định.
3.   Chủ dự án phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường trong các trường hợp dưới đây và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi được phê duyệt lại báo cáo đánh giá tác động môi trường:
a)   Có những thay đổi quy định tại điểm a, b Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường;
b)  Tăng quy mô, công suất hoặc thay đổi công nghệ của dự án làm gia tăng các vấn đề môi trường tới mức các công trình bảo vệ môi trường đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt trước đó không có khả năng giải quyết.
4.   Chủ dự án của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, trừ các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 21 Luật Bảo vệ môi trường phải tiến hành tham vấn cộng đồng, tổ chức, cơ quan sau đây:
a) Những người đại diện của cộng đồng bị chiếm dụng đất bởi dự án thông qua hình thức tổ chức cuộc họp tham vấn do Ủy ban mặt trận tổ quốc triệu tập và cùng đại diện chủ dự án chủ trì;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án;
c) Các tổ chức bị chiếm dụng đất bởi dự án.
5. Chủ dự án phải xem xét và có ý kiến phản hồi đối với ý kiến của cộng đồng, tổ chức, cơ quan được tham vấn đưa ra.
Điều 12. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
1.      Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định như sau:
a)   Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án quy định tại Phụ lục III Nghị định này, trừ các dự án bí mật an ninh, quốc phòng.
b)  Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu tư của mình, trừ các dự án thuộc Phụ lục III Nghị định này.
c)   Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án bí mật an ninh, quốc phòng và các dự án thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt của mình, trừ các báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
d)  Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giao Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư trên địa bàn, trừ các dự án quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc tự phê duyệt theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.   Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
a)       Đối với các dự án do Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư: không quá sáu mươi (60) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ;
b)       Đối với các dự án không thuộc điểm a khoản này: không quá bốn lăm (45) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được tiến hành thông qua hội đồng thẩm định do Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược thành lập với cơ cấu gồm: một (01) Chủ tịch hội đồng, một (01) Phó Chủ tịch hội đồng, một (01) Ủy viên thư ký, hai (02) Ủy viên phản biện và một số Ủy viên.
4. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét, có ý kiến đối với nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường; các hoạt động của hội đồng thẩm định thực hiện thông qua cơ quan thường trực hội đồng thẩm định theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết các biểu mẫu văn bản liên quan đến hoạt động thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.   
Điều 13. Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án
1. Chủ đầu tư các dự án quy định tại cột 4 Phụ lục II Nghị định này phải lập hồ sơ báo cáo hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án gửi cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kiểm tra, xác nhận.
2. Đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn, chủ dự án có thể lập hồ sơ báo cáo hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án theo từng giai đoạn hoặc cho một số hạng mục công trình của dự án.
3. Chủ đầu tư chỉ được đưa dự án hoặc một số hạng mục của dự án vào vận hành chính thức sau khi được cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án hoặc một số hạng mục của dự án.  
Điều 14. Kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án  
1.     Việc kiểm tra các công trình bảo vệ môi môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án được tiến hành thông qua đoàn kiểm tra do cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thành lập.
2.     Trong trường hợp cần thiết, cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường có thể tiến hành các hoạt động sau đây:
a)    Thuê các chuyên gia, tổ chức đánh giá các công trình xử lý môi trường đã được chủ dự án thực hiện;
b)    Tổ chức lấy mẫu kiểm chứng kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý môi trường.
3.  Thời hạn kiểm tra, xác nhận được quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường, trong trường hợp chưa cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường thì cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường phải có ý kiến bằng văn bản nêu rõ lý do.
4.  Giấy xác nhận hoàn thành công trình xử lý môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại và xả nước thải vào nguồn nước.
5.   Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết yêu cầu về số lượng, hình thức, nội dung của các tài liệu thuộc hồ sơ báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường và các biểu mẫu của các văn bản có liên quan đến hoạt động kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án.    
Chương 5
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 15. Đối tượng phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường
1.   Dự án đầu tư có quy mô thấp hơn các dự án thuộc Phụ lục II Nghị định này.
2.   Phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng đối tượng quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Các đối tượng quy định tại Phụ lục 4 Nghị định này không phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
Điều 16. Đăng ký, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Thời điểm đăng ký, trách nhiệm và thời hạn xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại Điều 31 và Điều 32 Luật Bảo vệ môi trường.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường ở cơ quan chuyên môn bảo vệ môi trường cấp tỉnh;  hướng dẫn chi tiết về số lượng, hình thức, nội dung và các biểu mẫu văn bản liên quan đến hoạt động đăng ký, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
Chương 6
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Chế độ tài chính đối với công tác quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Chi phí lập, thẩm định và công bố quy hoạch bảo vệ môi trường được đảm bảo từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường hoặc nguồn hỗ trợ kỹ thuật quốc tế huy động được.
2. Chế độ tài chính cho công tác đánh giá môi trường chiến lược được quy định như sau:
a) Chi phí thực hiện đánh giá môi trường chiến lược bố trí trong kinh phí xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch được bảo đảm từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hoặc nguồn hỗ trợ kỹ thuật quốc tế huy động được;
b) Chi phí cho hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược được đảm bảo từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
3. Chế độ tài chính cho hoạt động đánh giá tác động môi trường được quy định như sau:
a) Chi phí thực hiện đánh giá tác động môi trường bố trí từ nguồn vốn đầu tư của chủ dự án;
b) Chi phí cho hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bố trí từ nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
c) Chi phí cho hoạt động kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
4. Chế độ tài chính cho việc lập và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường được quy định như sau:
a) Chi phí lập kế hoạch bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn vốn đầu tư của chủ dự án;
b) Chi phí cho hoạt động xác nhận và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
5. Chế độ tài chính cho việc lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận hoàn thành đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và kiểm tra việc thực án đề án bảo vệ môi trường đơn giản được quy định như sau:
a) Chi phí lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản bố trí từ nguồn vốn của chủ cơ sở;
b) Chi phí cho hoạt động thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành đề án bảo vệ môi trường chi tiết; kiểm tra việc thực án đề án bảo vệ môi trường đơn giản được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
6. Trách nhiệm hướng dẫn:
a) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn khoản 1,  khoản 2, các điểm b và c của khoản  3, điểm b khoản 4, điểm b khoản 5 Điều này;
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn điểm a khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều này đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp
1.   Các hồ sơ: báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; báo cáo đánh giá tác động môi trường; báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục xem xét, giải quyết theo quy định pháp luật tại thời điểm tiếp nhận.
2. Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đi vào hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường, quyết định phê duyệt hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường, phải thực hiện một (01) trong hai (02) hình thức sau trong thời hạn không quá hai (03) năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
a) Lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Nghị định này để thẩm định, phê duyệt trong trường hợp cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Nghị định này;
b) Lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 20 Nghị định này để đăng ký trong trường hợp cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định này.
3. Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có quy mô tương đương đối tượng quy định tại cột 4 Phụ lục II Nghị định này được cấp quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đi vào hoạt động chính thức sau ngày 01 tháng 7 năm 2006 nhưng chưa có giấy xác nhận việc đã thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành, ngoài việc bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật, trong thời hạn được ấn định bởi cơ quan xử lý vi phạm, phải lập hồ sơ đề nghị xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành và gửi cơ quan có thẩm quyền để được kiểm tra, xác nhận theo quy định tại Nghị định này.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
Điều 19. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …, thay thế Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 29011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Điều 20. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. 
Nơi nhận:                                                                                                                                                          
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; 
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;                                                                    
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;                                   
- Văn phòng Quốc hội;                                                                     
- Tòa án nhân dân tối cao;                                                                  
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, 
  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Tấn Dũng
Phụ lục I
DANH MỤC CÁC CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH
PHẢI THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(Ban hành kèm theo Nghị định số         /…./NĐ-CP
 ngày      tháng    năm  của Chính phủ)

1
Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của các vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, hành lang kinh tế, vành đai kinh tế
2
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương và các vùng kinh tế đặc biệt
3
Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống các khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp
4
Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực quy mô quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh có tác động lớn đến môi trường
4.1
Chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực cấp quốc gia
4.1.1
Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp và phát triển nông thôn, xây dựng, giao thông vận tải, y tế
4.1.2
Quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực thuộc ngành công nghiệp, nông nghiệp và phát triển nông thôn, xây dựng, giao thông vận tải, y tế
4.2
Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực cấp vùng
4.2.1
Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, cảng, đường sông
4.2.2
Quy hoạch xây dựng vùng
4.2.3
Quy hoạch khai thác, chế biến khoáng sản
4.2.4
Quy hoạch quản lý chất thải rắn
4.2.5
Quy hoạch thủy lợi
4.3
Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực cấp tỉnh
4.3.1
Quy hoạch phát triển thủy điện
4.3.2
Quy hoạch đô thị
5
Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên quy mô từ 02 tỉnh trở lên
1
Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp vùng
2
Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng trên phạm vi 02 tỉnh trở lên
3
Quy hoạch khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên nước mặt, nước ngầm trên phạm vi 02 tỉnh trở lên
6
Các điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch có thời kỳ từ 05 năm trở lên của các đối tượng thuộc mục 1, 2, 3, 4 và 5 của Phụ lục này.
7
Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch khác theo chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ


Phụ lục II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI THỰC HIỆN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
 (Ban hành kèm theo Nghị định số        /201../NĐ-CP
 ngày       tháng       năm 201.. của Chính phủ)

TT
(1)
Dự án
(2)
Quy mô
(3)
Dự án phải báo cáo kết quả hoàn thành các công trình BVMT trước khi đi vào vận hành
(4)
1.       
Các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội; thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Tất cả
Tất cả
2.       
Dự án có sử dụng đất của khu bảo tồn thiên nhiên; vườn quốc gia; khu di tích lịch sử - văn hóa; khu di sản thế giới; khu dự trữ sinh quyển; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng  
Có sử dụng đất của khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, khu di sản thế giới hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng từ 01 ha trở lên; khu dự trữ sinh quyển từ 10 ha trở lên

Nhóm các dự án về xây dựng
3.       
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, các khu dân cư
Có diện tích từ 5 ha trở lên
Tất cả
4.       
Dự án xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư; nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ
Có chiều dài công trình từ 5 km trở lên đối với dự án xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư;
Có diện tích khu vực nạo vét từ 5 ha đối với các dự án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ

5.       
Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu thương mại, làng nghề truyền thống và các khu sản xuất kinh doanh tập trung khác  
Tất cả
Tất cả
6.       
Dự án xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại
Có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên

7.       
Dự án xây dựng các chợ đầu mối, chợ hạng 1, chợ hạng 2 trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn
Tất cả

8.       
Dự án xây dựng bệnh viện, trung tâm khám chữa bệnh
Từ 50 giường bệnh trở lên
Tất cả
9.       
Dự án xây dựng khách sạn; trụ sở làm việc; khu ký túc xá; chung cư
Quy mô sử dụng từ 500 người hoặc 100 hộ trở lên
Từ 5.000 người sử dụng hoặc 1000 hộ trở lên
10.  
Dự án xây dựng khu du lịch, thể thao, vui chơi giải trí, sân golf
Có diện tích từ 5 ha trở lên
Từ 50ha trở lên
11.  
Dự án xây dựng cơ sở lưu trú du lịch
Quy mô sử dụng từ 50 phòng trở lên
Từ 200 phòng trở lên
12.  
Dự án xây dựng nghĩa trang (theo hình thức hung táng, hỏa táng và hình thức khác)
Tất cả

13.  
Dự án xây dựng công trình có hạng mục ngầm dưới đất
Có độ sâu từ 10 m trở lên

14.  
Dự án xây dựng công trình chiến đấu, trung tâm huấn luyện quân sự, trường bắn, cảng quốc phòng; Dự án xây dựng kho tàng quân sự; Dự án xây dựng khu kinh tế quốc phòng
Tất cả

Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng
15.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi măng, sản xuất clinker
Tất cả đối với dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi măng; công suất sản xuất clinker từ 500.000 tấn clinker /năm trở lên
Tất cả
16.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gạch, ngói; tấm lợp fibro xi măng
Công suất từ 10 triệu viên gạch, ngói quy chuẩn/năm trở lên hoặc 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm trở lên
Tất cả
17.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại
Công suất từ 500.000 m2/năm trở lên
Tất cả
18.  
Dự án cơ sở sản xuất nguyên, vật liệu xây dựng khác
Công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
Nhóm các dự án về giao thông
19.  

Dự án xây dựng công trình giao thông ngầm (đường xe điện ngầm, đường hầm); xây dựng cáp treo
Tất cả đối với công trình giao thông ngầm
Chiều dài từ 500 m trở lên đối với cáp treo

20.  
Dự án xây dựng đường ôtô cao tốc, đường ôtô từ cấp I đến cấp III; Dự án xây dựng đường sắt, đường sắt trên cao; Dự án xây dựng cảng hàng không, sân bay
Tất cả
Tất cả dự án xây dựng cảng hàng không, sân bay, đường sắt, đuờng sắt trên cao
21.  
Dự án cải tạo, nâng cấp đuờng sắt, đường ôtô cao tốc, đường ôtô từ cấp I đến cấp III
Tất cả

22.  
Dự án xây dựng đường ôtô cấp IV, cấp V
Từ 10 km trở lên đối với đường miền núi; từ 100 km trở lên đối với đường đồng bằng

23.  
Dự án xây dựng cầu đường bộ, đường sắt
Chiều dài từ 200 m trở lên (không kể đường dẫn)

24.  
Dự án xây dựng cảng sông, cảng biển
Tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên
Tất cả
25.  
Dự án xây dựng cảng cá, bến cá

Có khối lượng cá nhập cảng là 50 tấn/ ngày trở lên

26.  
Dự án xây dựng bến xe khách
Diện tích đất từ 5 ha trở lên

27.  
Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng
Công suất từ 100 tấn sản phẩm/ngày trở lên

Nhóm các dự án về năng lượng, phóng xạ
28.  
Dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân; Dự án xây dựng nhà máy điện hạt nhân, nhà máy nhiệt điện
Tất cả
Tất cả
29.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ
Tất cả
Tất cả
30.  
Dự án xây dựng nhà máy phong điện, quang điện
Diện tích sử dụng đất, mặt nước từ 100 ha trở lên

31.  
Dự án xây dựng nhà máy thủy điện
Hồ chứa có dung tích từ 100.000 m3 nước trở lên hoặc công suất từ 1 MW trở lên
Tất cả
32.  
Dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện, trạm điện
Từ 110 KV trở lên

33.  
Dự án sản xuất dây, cáp điện
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Nhóm các dự án điện tử, viễn thông
34.  
Dự án xây dựng trạm phát, trạm thu - phát vô tuyến; Dự án trạm phát, trạm thu - phát viễn thông
Công suất từ 2 KW trở lên

35.  
Dự án sản xuất các thiết bị điện, điện tử
Công suất từ 10.000 thiết bị/năm trở lên

36.  
Dự án sản xuất linh kiện điện, điện tử

Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với linh kiện điện
Công suất từ 100.000 linh kiện/năm trở lên đối với linh kiện điện tử

37.  
Dự án xây dựng tuyến viễn thông
Chiều dài từ 100 km trở lên

Nhóm các dự án liên quan đến thủy lợi, sử dụng đất rừng, đất nông nghiệp
38.  
Dự án xây dựng công trình hồ chứa nước
Dung tích hồ chứa từ 100.000 m3 nước trở lên

39.  
Dự án xây dựng công trình tưới, cấp nước, tiêu thoát nước phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp
Tưới, tiêu, cấp nước cho diện tích từ 100 ha trở lên

40.  
Dự án xây dựng có lấn biển
Có chiều dài đường bao ven biển từ 1.000 m trở lên hoặc diện tích lấn biển từ 5 ha trở lên

41.  
Dự án đê, kè bờ sông, bờ biển
Có chiều dài từ 1.000 m trở lên

42.  
Dự án có chuyển đổi mục đích sử dụng diện tích rừng, diện tích đất lúa
Diện tích từ 5 ha trở lên đối với rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn sóng, rừng đặc dụng;
Diện tích từ 10 ha trở lên đối với rừng tự nhiên;
Diện tích từ 50 ha trở lên đối với các loại rừng khác;
Diện tích từ 3 ha trở lên đối với đất lúa

43.  
Dự án trồng rừng; khai thác rừng
Trồng rừng diện tích từ 1.000 ha trở lên; khai thác rừng diện tích từ 200 ha trở lên đối với rừng trồng, 50 ha trở lên đối với rừng tự nhiên sản xuất và 10 ha trở lên đối với rừng tự nhiên phòng hộ

44.  
Dự án xây dựng vùng trồng cây công nghiệp; vùng trồng rau, hoa tập trung (kể cả các dự án tái canh)
Diện tích từ 50 ha trở lên

Nhóm các dự án về thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
45.  
Dự án khai thác vật liệu san lấp mặt bằng
Công suất khai thác từ 50.000 m3 vật liệu nguyên khai/năm trở lên

46.  
Dự án khai thác cát hoặc nạo vét lòng sông, cửa biển    
Công suất từ 50.000 m3 vật liệu nguyên khai /năm trở lên

47.  
Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng các chất độc hại, hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp)
Có khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) từ 50.000 m3 nguyên khai /năm trở lên;
Có diện tích sử dụng đất từ 02 ha trở lên;
Có tổng khối lượng mỏ cho (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) cả dự án  từ 1.000.000 m3 nguyên khối trở lên

Tất cả
48.  
Dự án thăm dò đất hiếm, thăm dò khoáng sản có tính phóng xạ; Dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có sử dụng các chất độc hại, hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp; Dự án chế biến, tinh chế kim loại màu, kim loại phóng xạ, đất hiếm
Tất cả
Tất cả các dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có sử dụng các chất độc hại, hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp; dự án chế biến, tinh chế kim loại màu, kim loại phóng xạ, đất hiếm
49.  
Dự án chế biến khoáng sản rắn không sử dụng các chất độc hại, hóa chất


Công suất từ 50.000 m3 sản phẩm/năm trở lên;
Có lượng đất đá thải ra từ 500.000 m3/năm trở lên đối với tuyển than
Tất cả
50.  
Dự án khai thác nước để làm nguồn nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt
Công suất khai thác từ 5.000 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước dưới đất;
Công suất khai thác từ 50.000 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước mặt

51.  
Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất).
Công suất khai thác từ 120 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng để đóng chai;
Công suất khai thác từ 500 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng cho mục đích khác

52.  
Dự án tuyển, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ.
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
Tất cả
Nhóm các dự án về dầu khí
53.  
Dự án khai thác dầu, khí
Tất cả
Tất cả
54.  
Dự án xây dựng nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn); Dự án xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dầu; Dự án xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí; Dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí
Tất cả
Tất cả

55.  
Dự án xây dựng kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu
Dung tích kho/bể chứa từ 200 m3 trở lên
Tất cả các dự án xây dựng kho xăng dầu
Nhóm các dự án về xử lý chất thải
56.  
Dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý, chôn lấp hoặc tiêu hủy chất thải
Tất cả
Tất cả
57.  
Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải
Công suất thiết kế từ 500 m3 nước thải/ ngày đêm trở lên
Tất cả
58.  
Dự án sơ chế phế liệu
Công suất từ 3.000 tấn/năm

59.  
Dự án xây dựng cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu
Tất cả
Tất cả
Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim
60.  
Dự án xây dựng nhà máy luyện kim

Tất cả đối với dự án có sử dụng nguyên liệu là phế liệu;
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án sử dụng nguyên liệu khác
Tất cả
61.  
Dự án xây dựng cơ sở cán thép
Tất cả đối với dự án có sử dụng nguyên liệu là phế liệu;
Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án sử dụng nguyên liệu khác
Tất cả
62.  
Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy
Thiết kế cho tàu có trọng tải từ 1.000 DWT trở lên
Tất cả
63.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa container, rơ móc
Đối với sản xuất, công suất từ 500 container, rơ móc /năm trở lên;
Đối với sửa chữa, công suất từ 2.500 container, rơ móc /năm trở lên

64.  
Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy, toa xe
Công suất từ 100 phương tiện/năm trở lên

65.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, lắp ráp xe máy, ô tô

Công suất từ 10.000 phương tiện/năm trở lên đối với xe máy;
Công suất từ 500 phương tiện/năm trở lên đối với ô tô

66.  
Dự án xây dựng cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị công cụ
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

67.  
Dự án xây dựng cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
68.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nhôm, thép định hình
Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

69.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự
Tất cả

Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ
70.  
Dự án xây dựng cơ sở chế biến gỗ
Công suất từ 3.000 m3 gỗ nguyên liệu/năm trở lên
Tất cả
71.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dăm gỗ
Công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
72.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ván ép
Công suất từ 100.000 m2/năm trở lên
Tất cả
73.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đồ gỗ gia dụng, xây dựng hoặc công nghiệp
Có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng từ 1.000 m2 trở lên

74.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hàng mỹ nghệ
Có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng từ 1.000 m2 trở lên

75.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thủy tinh, gốm sứ
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
76.  
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
Công suất từ 10.000 sản phẩm/năm trở lên

77.  
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước
Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên

Nhóm các dự án chế biến thực phẩm
78.  
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thực phẩm
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
79.  
Dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung
Công suất từ 500 gia súc/ngày trở lên; 5.000 gia cầm/ngày trở lên
Tất cả
80.  
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản
Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
81.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đường
Công suất từ 10.000 tấn đường/năm trở lên
Tất cả
82.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất cồn, rượu
Công suất từ 50.000 lít sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
83.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bia, nước giải khát
Công suất từ 200.000 lít sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
84.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột ngọt
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
85.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến sữa
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
86.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
87.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bánh, kẹo
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
88.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nước đá
Công suất từ 300 tấn nước đá/ngày đêm trở lên

89.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nước lọc, nước tinh khiết đóng chai
Công suất từ 2.000 m3 nước/năm trở lên

Nhóm các dự án chế biến nông sản
90.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc lá điếu
Công suất từ 600.000 điếu/năm trở lên

91.  
Dự án xây dựng cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

92.  
Dự án xây dựng cơ sở chế biến nông sản ngũ cốc
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

93.  
Dự án xây dựng cơ sở xay xát, chế biến gạo
Công suất từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

94.  
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến tinh bột các loại
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
95.  
Dự án xây dựng cơ sở chế biến hạt điều

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

96.  
Dự án xây dựng cơ sở chế biến chè, ca cao
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

97.  
Dự án xây dựng cơ sở chế biến cà phê

Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm cà phê hạt/năm trở lên;
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan

Nhóm các dự án chăn nuôi và chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản
98.  
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn thủy sản
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
99.  
Dự án xây dựng cơ sở chế biến bột cá, các phụ phẩm thủy sản
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
100.                         
Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh hoặc bán thâm canh
Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên

101.                         
Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản quảng canh
Diện tích mặt nước từ 50 ha trở lên

102.                         
Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản trên cát
Quy mô từ 10 ha trở lên

103.                         
Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung
Có quy mô chuồng trại từ 2.000 m2 trở lên 
Tất cả
104.                         
Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã
Có quy mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên


105.                         
Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi các loài bò sát
Có quy mô chuồng trại từ 1 ha trở lên


Nhóm dự án sản xuất phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật
106.                         
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất phân hóa học
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
107.                         
Dự án xây dựng kho chứa hóa chất, kho chứa thuốc bảo vệ thực vật
Sức chứa từ 5 tấn trở lên

108.                         
Dự án xây dựng kho chứa phân bón
Sức chứa từ 100 tấn trở lên

109.                         
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
Tất cả
Tất cả
110.                         
Dự án xây dựng cơ sở sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên

111.                         
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
Nhóm các dự án về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm
112.                         
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y
Tất cả đối với sản xuất vắc xin;
Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dược phẩm khác và thuốc thú y.
Tất cả
113.                         
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm
Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
114.                         
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn, hóa chất cơ bản
Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
115.                         
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
116.                         
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
117.                         
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ
Tất cả

118.                         
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp; kho chứa thuốc nổ
Tất cả
Tất cả các dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp
119.                         
Dự án xây dựng vùng sản xuất muối từ nước biển
Diện tích từ 100 ha trở lên

Nhóm các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm
120.                         
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô
Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
121.                         
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giấy
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án sản xuất giấy từ bột giấy
Tất cả đối với dự án sản xuất giấy từ phế liệu
Tất cả
122.                         
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất văn phòng phẩm
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

123.                         
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bao bì các tông
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc
124.                         
Dự án xây dựng cơ sở nhuộm, dệt có nhuộm
Tất cả
Tất cả
125.                         
Dự án xây dựng cơ sở dệt không nhuộm
Công suất từ 10.000.000m vải/năm trở lên

126.                         
Dự án sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc
Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có công đoạn giặt tẩy;
Công suất từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên nếu không có công đoạn giặt tẩy

127.                         
Dự án giặt là công nghiệp
Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
128.                         
Dự án sản xuất sợi tơ tằm và sợi nhân tạo
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Nhóm các dự án khác
129.                         
Dự án chế biến cao su, mủ cao su

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
130.                         
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế
Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên

131.                         
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giầy dép
Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên

132.                         
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất săm lốp cao su các loại
50.000 sản phẩm/năm trở lên đối với ô tô, máy kéo; từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên đối với xe đạp, xe máy
Tất cả
133.                         
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất mực in, vật liệu ngành in khác
Công suất từ 500 tấn mực in và từ 1.000 sản phẩm/năm trở lên đối các vật liệu ngành in khác
Tất cả
134.                         
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy, pin
Công suất từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên
Tất cả
135.                         
Dự án xây dựng cơ sở thuộc da
Tất cả
Tất cả
136.                         
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp
Công suất từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

137.                         
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các thiết bị, sản phẩm chữa cháy
Tất cả

138.                         
Dự án có hạng mục di dân tái định cư
Quy mô từ 300 hộ trở lên

139.                         
Dự án mở rộng, nâng cấp, nâng công suất
Có quy mô, công suất tới mức tương đương với dự án thứ tự từ 1 đến 143

140.
Dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự các dự án thứ tự từ 1 đến 143 của Phụ lục này


141.
Dự án có tổng lượng nước thải từ 50 m3/ngày đêm trở lên hoặc 500 m3 khí thải/ngày đêm hoặc 10 tấn chất thải rắn/ngày đêm trở lên  

Tất cả
142.
Các dự án tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái môi trường phát sinh ngoài Phụ lục này do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định

Theo quyết định của cơ quan phê duyệt ĐTM


Phụ lục III
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN
THUỘC TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số        /2015/NĐ-CP
 ngày         tháng       năm 2015 của Chính phủ)

1.     Các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội; thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
2.     Các dự án có sử dụng đất của khu bảo tồn thiên nhiên hoặc vườn quốc gia hoặc khu di tích lịch sử - văn hóa từ 1 ha trở lên; khu di sản thế giới hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng từ 5 ha trở lên; khu dự trữ sinh quyển từ 10 ha trở lên.
3.     Dự án xây dựng nhà máy điện nguyên tử, nhà máy điện nhiệt hạch, lò phản ứng hạt nhân; dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện công suất từ 300 MW có địa điểm nằm cách khu đô thị, khu dân cư tập trung dưới 02 km; dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện khác công suất từ 600 MW trở lên; dự án xây dựng nhà máy thủy điện, công trình thủy lợi có dung tích hồ chứa từ 100.000.000 m3 nước trở lên.
4.     Dự án có lấn biển từ 20 ha trở lên; dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn sóng, chắn gió, chắn cát bay; rừng đặc dụng từ 20 ha trở lên hoặc các loại rừng tự nhiên khác từ 100 ha trở lên; dự án có sử dụng diện tích đất lúa từ 10 ha trở lên; dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản trên cát có diện tích từ 100 ha trở lên.
5.     Dự án xây dựng nhà máy lọc, hoá dầu; dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa chất cơ bản, thuốc bảo vệ thực vật, chất tẩy rửa, phụ gia, phân hoá học công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy có công suất từ 300.000 KWh/năm trở lên hoặc 600 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất xi măng công suất từ 1.200.000 tấn xi măng/năm trở lên; dự án cơ sở sản xuất có chứa chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ vượt quá mức miễn trừ theo quy định của pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ; dự án nhà máy sản xuất bột giấy có công suất từ 25.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án xây dựng nhà máy sản xuất cồn, rượu có công suất từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên; dự án xây dựng nhà máy sản xuất bia, nước giải khát có công suất từ 2.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên; dự án xây dựng nhà máy chế biến thủy sản có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
6.     Dự án khai thác dầu khí; dự án khai thác khoáng sản rắn công suất từ 500.000 m3 nguyên khai/năm trở lên (bao gồm đất đá thải, khoáng sản); dự án khai thác khoáng sản có diện tích khu vực khai thác từ 50 ha trở lên hoặc tổng khối lượng mỏ từ 10.000.000m3 đất đá và quặng nguyên khai trở lên; dự án khai thác đất hiếm, quặng phóng xạ, hoặc quặng có chứa phóng xạ vượt quá mức miễn trừ theo quy định của pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ; dự án tuyển, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ có quy mô công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án chế biến, tinh chế đất hiếm, kim loại màu, khoáng sản có tính phóng xạ có sử dụng từ 100.000 tấn quặng tinh/năm; dự án khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản của Bộ Tài nguyên và Môi trường; dự án khai thác nước để làm nguồn nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt có công suất từ 250.000 m3 nước/ngày đêm trở lên.
7.     Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu dịch vụ du lịch, vui chơi giải trí, khu đô thị có diện tích từ 200 ha trở lên; dự án xây dựng bệnh viện có quy mô từ 500 giường bệnh trở lên; dự án xây dựng công trình giao thông ngầm có chiều dài từ 2.000 m trở lên; dự án xây dựng cảng cho tàu có trọng tải từ 50.000 DWT; dự án xây dựng cơ sở luyện gang thép có công suất từ 200.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
8.     Dự án xây dựng khu tái chế, xử lý, chôn lấp, tiêu hủy chất thải nguy hại thu gom từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; dự án xây dựng khu tái chế, xử lý, chôn lấp, tiêu hủy chất thải rắn thông thường công suất từ 250 tấn/ngày đêm trở lên; dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sản xuất công suất từ 5.000 m3 nước thải/ngày đêm trở lên. 
9.     Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất có tính chất, quy mô, công suất tới mức tương đương với dự án thứ tự từ 1 đến 8 của Phụ lục này.
10.   Dự án có từ một hạng mục trở lên trong số các dự án thứ tự từ 1 đến 9 của Phụ lục này.
11.   Các dự án khác nêu tại Phụ lục II nằm trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc nằm trên vùng biển không xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, hoặc dự án nằm trên địa bàn của 02 quốc gia trở lên./.






Phụ lục IV
DANH MỤC CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số        /201../NĐ-CP
 ngày         tháng       năm 201.. của Chính phủ)

1.        Đào tạo nguồn nhân lực; các hoạt động tư vấn; chuyển giao công nghệ; dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý; cung cấp thông tin; tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương mại.
2.Buôn chuyến, bán rong không có địa điểm cố định.
3.  Các dịch vụ đánh giày, bán vé số, chữa khóa, trông giữ xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh.
4.        Dịch vụ thương mại, buôn bán các sản phẩm, hàng hóa gia dụng.
5.        Chăn nuôi gia súc, gia cầm với quy mô chuồng trại nhỏ hơn 100 m2; nuôi trồng thủy hải sản trên quy mô diện tích nhỏ hơn 5.000 m2 mặt nước. 
6.        Canh tác trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp của cá nhân, hộ gia đình.
7.        Sản xuất, trình chiếu và phát hành chương trình truyền hình, sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình; hoạt động truyền hình; hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc.
8.        Dịch vụ  photocopy, truy cập internet, trò chơi điện tử.
9.        Xây dựng nhà ở cá nhân, hộ gia đình.

10.  Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng các đồ dùng gia dụng.