LOGO CÔNG TY

CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG THỦY XANH

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

25 thg 10, 2014

BÁO CÁO GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ

1. Đối tượng nào cần Lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ
Các đối tượng gồm:
- Tất cả các cơ sở sản xuất, khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị, các trung tâm thương mại, nhà xưởng… đã có giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường, giấy phê duyệt đánh giá tác động môi trường.
- Các doanh nghiệp đã đi vào hoạt động trong các ngành sản xuất kinh doanh đều phải tiến hành làm báo cáo giám sát môi trường định kỳ theo quy định của nhà nước:
• 3 tháng/1lần đối với các cơ sở thuộc danh sách phải di dời do ô nhiễm môi trường và các cơ sở được xác định gây ô nhiễm môi trường nhưng chưa hoàn thành việc khắc phục ô nhiễm.
• 6 tháng/1lần đối với các cơ sở không thuộc hai đối tượng trên (hoặc theo yêu cầu từng địa phương).
2. Mô tả chi tiết Lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ
- Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực xung quanh dự án, khảo sát thu thập số liệu về quy mô dự án, điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội liên quan đến dự án
- Xác định các nguồn gây ô nhiễm như khí thải, nước thải, chất thải rắn, các chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động đề án.
- Các biện pháp phòng ngừa đã và đang sử dụng tại nơi có thể gây nguồn ô nhiễm.
- Lấy mẫu chất thải, nước thải, mẫu không khí xung quanh tại ống khối, mẫu đất, mẫu nước ngầm. Đánh giá chất lượng môi trường.
- Đánh giá tác động, ảnh hưởng của nguồn ô nhiễm trên đối với môi trường, xã hội và con người xung quanh khu vực dự án.
- Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và dự phòng sự cố.
- Đề xuất phương án quản lý, dự phòng, xử lý nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn.

- Trình nộp báo cáo lên cơ quan chức năng 

TƯ VẤN LẬP SỔ CHỦ NGUỒN CHẤT THẢI NGUY HẠI

1. Đối tượng thực hiện
Các tổ chức, cá nhân  kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam sở hữu, điều hành các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ phát sinh, quản lý chất thải rắn nguy hại.
Cơ sở đã khởi công và đang trong giai đoạn chuẩn bị, đã hoàn thành giai đoạn chuẩn bị và đang trong giai đoạn xây dựng, chưa đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại. Đều phải tiến hành đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
2. Quy trình công việc.
-        Khảo sát tình hình hoạt động, quy mô sản suất, hiện trạng môi trường tại cơ sở.
-        Xác định thành phần, khối lượng nguyên liệu sản xuất.
-        Sự tác động của chất thải đến môi trường.
-        Xác định nguồn và khối lượng chất thải phát sinh, chất thải khác trong quá trình sản xuất.
-        Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu phát sinh chất thải nguy hại.
-        Phân loại các chất thải nguy hại. Xác định mã đăng ký của các loại chất thải nguy hại theo danh mục.
-        Xây dựng các biện pháp, quy trình phòng ngừa ứng phó khẩn cấp sự cố do chất thải nguy hại gây ra.
-        Lập thủ tục, hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải cho doanh nghiệp.
-        Trình nộp lên Sở Tài nguyên & Môi trường.
HÃY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG
THỦY XANH
12 Tô Hiến Thành - Phước Mỹ - Sơn Trà - Đà Nẵng
ĐT: 0511.3990.343 / 0932.499.021


TƯ VẤN LẬP BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1. Đối tượng phải lập cam kết bảo vệ môi trường
 - Cam kết bảo vệ môi trường chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tác động đến môi trường nhưng không thuộc danh mục các dự án cần phải lập ĐTM. Cam kết bảo vệ môi trường được lập trước khi doanh nghiệp đi vào hoạt động. 
- Cơ sở đang hoạt động nhưng có tiến hành cải tạo mở rộng, nâng cao quy mô công suất sản xuất nhưng không thuộc danh mục các dự án cần phải lập ĐTM.  
- Các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư nhưng có phát sinh chất thải sản xuất.  
- Đối với các dự án, đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng chưa đi vào vận hành phải lập và đăng ký lại bản cam kết bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:  
+ Thay đổi địa điểm thực hiện;  
+ Không triển khai thực hiện trong thời hạn hai bốn (24) tháng, kể từ ngày bản cam kết bảo vệ môi trường được đăng ký;  
+ Tăng quy mô, công suất hoặc thay đổi công nghệ làm gia tăng phạm vi gây tác động hoặc làm gia tăng các tác động tiêu cực đến môi trường không do chất thải gây ra hoặc làm gia tăng tổng lượng chất thải hoặc phát sinh các loại chất thải mới, chất thải có thành phần gây ô nhiễm cao hơn so với dự báo trong bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký nhưng chưa tới mức phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Quy trình thực hiện  
- Khảo sát, thu thập số liệu về quy mô Dự án;  
- Khảo sát, thu thập số liệu về hiện trạng môi trường xung quanh khu vực dự án;  
- Khảo sát điều kiện tự nhiên, điều kiện KT-XH liên quan đến hoạt động của Dự án; 
- Xác định các nguồn gây ô nhiễm của dự án như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn; xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án;  
- Đánh giá mức độ tác động của các nguồn ô nhiễm đến các yếu tố tài nguyên và môi trường;  
- Liệt kê và đánh giá các giải pháp tổng thể, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường được thực hiện;  
- Đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của dự án.  
- Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường;  
- Soạn thảo công văn, hồ sơ đề nghị phê duyệt (Gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường);  
- Thẩm định và Quyết định phê duyệt. 
Tư vấn và nộp hồ sơ lập cam kết bảo vệ môi trường
CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG
THỦY XANH
12 Tô Hiến Thành - Phước Mỹ - Sơn Trà - Đà Nẵng
ĐT: 0511.3990.343 / 0932.499.021


24 thg 10, 2014

TƯ VẤN LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)

1. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là gì ?
 Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường gọi tắt là ĐTM là việc xem xét các ảnh hưởng qua lại giữa môi trường với các hoạt động phát triển kinh tế trong các chính sách, các chương trình và các dự án phát triển.
Lập báo cáo ĐTM là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hưởng đến môi trường của các dự án quy hoạch, phát triển kinh tế - xã hội, của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học kỹ thuật, y tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng và các công trình khác, đề xuất các giải pháp thích hợp về bảo vệ môi trường.
Tác động đến môi trường có thể tốt hoặc xấu, có lợi hoặc có hại nhưng việc đánh giá tác động môi trường sẽ giúp các nhà đầu tư đưa ra quyết định lựa chọn những phương án khả thi và tối ưu về kinh tế và kỹ thuật trong bất cứ một kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội nào.
 2. Tại sao phải Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ?
 Đánh giá tác động môi trường đáp ứng được các vấn đề :
 - Làm thế nào để phát triển Kinh tế - Xã hội mà không tổn hại đến môi trường.
 - Làm thế nào để đạt được sự phát triển bền vững lâu dài giữa phát triển sản xuất, dịch vụ và bảo vệ môi trường.
Với mục đích phòng ngừa và kiểm soát các tác động môi trường do việc phát triển kinh tế- xã hội tạo ra.
3. Đối tượng Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
Các đối tượng phải lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường quy định tại:
- Điều 18 Luật BVMT 2005 quy định đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường là các dự án sau đây:
+ Dự án công trình quan trọng quốc gia;
+ Dự án có sử dụng một phần diện tích đất hoặc có ảnh hưởng xấu đến khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, các khu di tích lịch sử- văn hoá, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng;
+ Dự án có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến nguồn nước lưu vực sông, vùng ven biển, vùng có hệ sinh thái được bảo vệ;
+ Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, cụm làng nghề;
+ Dự án xây dựng mới đô thị, khu dân cư tập trung;
+ Dự án khai thác, sử dụng nước dưới đất, tài nguyên thiên nhiên quy mô lớn;
+ Dự án khác có tiềm ẩn nguy cơ lớn gây tác động xấu đối với môi trường.
- Điều 12 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, Điều 10, Điều 11 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT.
Dự án có thứ tự từ mục 1 đến mục 143 và mục 145 Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; dự án có tên gọi khác nhưng có tính chất, quy mô tương đương các dự án có thứ tự từ mục 1 đến mục 143 Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.
Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường tới mức tương đương với các đối tượng từ mục 1 đến mục 143 Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
Dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 35 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP tức là dự án đầu tư, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có thay đổi tính chất hoặc quy mô đến mức tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP chủ dự án, chủ cơ sở phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường gửi cơ quan có thẩm quyền.
Báo cáo phải lập lại trong trường hợp sau:
- Thay đổi đơn vị thực hiện dự án
- Không thực hiện dự án trong 36 tháng kể từ ngày có thông báo phê duyệt dự án.
- Thay đổi quy mô, công suất hoặc công nghệ làm gia tăng mức độ tác động xấu đến môi trường hoặc phạm vi chịu tác động do những thay đổi này gây ra.
4. Nội dung chính của báo cáo Đánh giá tác động môi trường
Nội dung chính: Điều 17 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, Nội dung chính của báo cáo đánh giá tác động môi trường bao gồm:
a) Chỉ dẫn về xuất xứ của dự án, chủ dự án, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án; nguồn thông tin, dữ liệu và phương pháp sử dụng; việc tổ chức và tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; việc tham vấn cộng đồng trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
b) Liệt kê, mô tả chi tiết các hoạt động, hạng mục công trình của dự án có nguy cơ gây tác động xấu đến môi trường kèm theo quy mô về không gian, thời gian, khối lượng thi công, công nghệ vận hành của từng hạng mục công trình và của cả dự án.
c) Đánh giá chung về hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án và vùng kế cận; mức độ nhạy cảm của môi trường.
d) Đánh giá, dự báo tác động của dự án đến các điều kiện tự nhiên, thành phần môi trường tự nhiên, cộng đồng và các yếu tố kinh tế - xã hội có liên quan; kết quả tham vấn cộng đồng.
e) Đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến các điều kiện tự nhiên, thành phần môi trường tự nhiên, sức khỏe cộng đồng và các yếu tố kinh tế - xã hội có liên quan.
f) Danh mục công trình, chương trình quản lý và giám sát các vấn đề môi trường trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
g) Dự toán kinh phí xây dựng các hạng mục công trình bảo vệ môi trường trong tổng dự toán kinh phí của dự án.
h) Cam kết của chủ dự án về việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng và vận hành dự án đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường và những quy định khác về bảo vệ môi trường có liên quan đến dự án.
 5.  Các văn bản pháp luật liên quan
 - Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam 2005.
 - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
6. Thời gian thẩm định, phê duyệt:
Theo điều Điều 20 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP thời gian thẩm định: 45 ngày thuộc quyền thẩm định của Bộ trường hợp phức tạp hơn 60 ngày. Không thuộc quyền thẩm định của Bộ thời gian thẩm định 30 ngày, trường hợp phức tạp hơn 45 ngày.
Thời hạn phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tối đa là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời hạn thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường không bao gồm thời gian chủ dự án hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường.
7. Cơ quan tiếp nhận:
Căn cứ tại điều 18 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP Bộ Tài nguyên và Môi trường và được hướng dẫn Điều 14 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT cơ quan tiếp nhận gồm: các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Theo điều 21 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP chứng thực và gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường phê duyệt: Sau khi hoàn thành sẽ được chứng thực vào mặt sau của trang bìa hoặc trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường về việc đã phê duyệt báo cáo ĐTM.
HÃY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ.

CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG
THỦY XANH
12 Tô Hiến Thành - Phước Mỹ - Sơn Trà - Đà Nẵng
ĐT: 0511.3990.343 / 0932.499.021


TƯ VẤN LẬP ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN

I. CƠ SỞ LẬP ĐỀ ÁN BVMT ĐƠN GIẢN
1. Cơ sở phải lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường quy định tại Điều 29 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, gồm:
a) Cơ sở không có một trong các văn bản sau: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường;
b) Cơ sở đã có một trong các văn bản sau: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung (trước ngày Nghị định số 29/2011/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) hoặc thuộc đối tượng phải lập lại bản cam kết bảo vệ môi trường (theo quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP) nhưng không có giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung hoặc văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
c) Cơ sở đã có giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung (trước ngày Nghị định số 29/2011/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) hoặc thuộc đối tượng phải lập lại bản cam kết bảo vệ môi trường (theo quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP) nhưng không có giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung hoặc văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
d) Cơ sở đã có giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng không có văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
đ) Cơ sở đã khởi công và đang trong giai đoạn chuẩn bị (chuẩn bị mặt bằng), đã hoàn thành giai đoạn chuẩn bị và đang trong giai đoạn thi công xây dựng nhưng chưa có văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
2. Chủ cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản quy định tại Thông tư 01/2012/TT-BTNMT và gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để xem xét, xác nhận.
II. QUY TRÌNH LẬP, ĐĂNG KÝ VÀ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BVMT ĐƠN GIẢN
Lập, đăng ký và xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản được thực hiện theo quy trình tại Phụ lục 18 kèm theo Thông tư01/2012/TT-BTNMT, gồm các bước sau đây:
1. Chủ cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 01/2012/TT-BTNMT lập và gửi hồ sơ đề nghị đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản quy định tại Điều 17 Thông tư 01/2012/TT-BTNMT đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho cơ quan thường trực đăng ký tiến hành xem xét hồ sơ. Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại Phụ lục 19a, Phụ lục 19b kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BTNMT thì có văn bản thông báo chủ cơ sở để hoàn thiện.
3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan thường trực đăng ký tiến hành xử lý hồ sơ. Trường hợp cần thiết, tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở và lấy ý kiến của cơ quan, chuyên gia.
4. Cơ quan thường trực đăng ký tổng hợp, xử lý và thông báo kết quả xử lý cho chủ cơ sở (nếu có).
5. Chủ cơ sở thực hiện đúng các yêu cầu được thông báo (nếu có).
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
7. Cơ quan thường trực đăng ký chứng thực và gửi đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã xác nhận.
III. LẬP, GỬI HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BVMT ĐƠN GIẢN
Chủ cơ sở thuộc đối tượng phải lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản có trách nhiệm:
1. Lập hoặc thuê tư vấn lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản. Cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản được quy định như sau:
a) Đối với cơ sở thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư mà có tính chất quy mô, công suất không thuộc danh mục hoặc dưới mức quy định của danh mục tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại Phụ lục 19a kèm theo Thông tư này;
b) Đối với cơ sở không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư nhưng có phát sinh chất thải từ quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện theo quy định tại Phụ lục 19b kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BTNMT.
2. Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở; trường hợp cơ sở nằm trên địa bàn của từ hai (02) đơn vị hành chính cấp huyện trở lên, chủ cơ sở tự lựa chọn một (01) trong số đơn vị hành chính cấp huyện đó để gửi hồ sơ đăng ký; hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Một (01) văn bản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BTNMT;
b) Năm (05) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản được đóng quyển, có bìa và trang phụ bìa theo mẫu quy định tại Phụ lục 21 kèm theo Thông tư01/2012/TT-BTNMT; trường hợp cần thiết theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi bổ sung số lượng bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo yêu cầu.
IV. THẨM QUYỀN, THỜI HẠN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BVMT ĐƠN GIẢN; CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC ĐĂNG KÝ
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức việc đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản và xem xét, cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản cho chủ cơ sở (sau đây gọi là giấy xác nhận).
2. Thời hạn cấp giấy xác nhận:
a) Tối đa ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở nằm trên địa bàn của từ hai (02) đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;
b) Tối đa hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở nằm trên địa bàn của một (01) đơn vị hành chính cấp huyện;
c) Thời hạn quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này không bao gồm thời gian mà chủ cơ sở hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thường trực đăng ký trong quá trình xem xét hồ sơ.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường của mình để giúp và làm thường trực trong việc tổ chức đăng ký, xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản (sau đây gọi là cơ quan thường trực đăng ký).
V. XEM XÉT, HOÀN CHỈNH HỒ SƠ, CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BVMT ĐƠN GIẢN; LẬP VÀ ĐĂNG KÝ LẠI ĐỀ ÁN BVMT ĐƠN GIẢN
1. Kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực đăng ký có văn bản thông báo cho chủ cơ sở biết để hoàn chỉnh. Trường hợp hồ sơ đúng quy định, cơ quan thường trực đăng ký tổ chức xem xét, đánh giá, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Xem xét, đánh giá đề án bảo vệ môi trường đơn giản: Cơ quan thường trực đăng ký tổ chức xem xét, đánh giá đề án; trường hợp cần thiết, tổ chức đoàn kiểm tra đến khảo sát, kiểm tra thực tế tại cơ sở, mời chuyên gia viết nhận xét về đề án, xin ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan (trường hợp địa điểm của cơ sở có nằm trên địa bàn của đơn vị hành chính cấp huyện khác) để đánh giá đề án; có văn bản thông báo cho chủ cơ sở biết một trong hai (02) trường hợp sau đây (chỉ một lần duy nhất):
a) Đề án bảo vệ môi trường đơn giản phải chỉnh sửa, bổ sung để được cấp giấy xác nhận đăng ký, kèm theo yêu cầu cụ thể về việc chỉnh sửa, bổ sung;
b) Đề án bảo vệ môi trường đơn giản không đủ điều kiện cấp giấy xác nhận đăng ký (nêu rõ lý do).
3. Đối với đề án bảo vệ môi trường đơn giản không phải chỉnh sửa, bổ sung hoặc đã được chủ cơ sở chỉnh sửa bổ sung theo đúng yêu cầu, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BTNMT.
4. Đối với đề án bảo vệ môi trường đơn giản không đủ điều kiện cấp giấy xác nhận đăng ký, chủ cơ sở có trách nhiệm lập lại đề án bảo vệ môi trường đơn giản và gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để đăng ký lại theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Thông tư 01/2012/TT-BTNMT.
VI. QUY TRÌNH CÔNG VỆC
·        Khảo sát, mô tả hiện trạng hoạt động sản xuất của công ty.
·        Tiến hành khảo sát điều kiện tự nhiên môi trường, KT-XH, xung quanh khu dự án
·        Thu mẫu nước, mẫu không khí trong khu vực dự án và phân tích tại phòng thí nghiệm.
·        Đánh giá hiện trạng môi trường, xác định các yếu tố vi khí hậu trong khu vực dự án.
·        Xác định các nguồn gây ô nhiễm, các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động .
·        Đánh giá tác động, ảnh hưởng của nguồn ô nhiễm trên đối với môi trường, xã hội quanh khu vưc dự án.
·        Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm cho giai đoạn xây dựng. Đề xuất phương án quản lý, dự phòng, xử lý nước thải, khí thải, thu gom xử lý chất thải rắn từ hoạt động của dự án.
·        Xây dựng chương trình giám sát môi trường .
·        Kết luận, kiến nghị, cam kết.
·        Hồ sơ gửi hội đồng thẩm định và phê duyệt dự án.
TƯ VẤN VÀ NỘP HỒ SƠ LẬP ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG THỦY XANH
12 Tô Hiến Thành - Phước Mỹ - Sơn Trà - Đà Nẵng
ĐT: 0511.3 990.343 / 0932.499.021



TƯ VẤN LẬP ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT

I. CƠ SỞ LẬP ĐỀ ÁN BVMT CHI TIẾT
1. Cơ sở phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết (sau đây gọi là Cơ sở) có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, gồm:
a) Cơ sở không có một trong các văn bản sau: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường;
b) Cơ sở đã có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (trước ngày Nghị định số 29/2011/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) hoặc thuộc đối tượng phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường (theo quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP) nhưng không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung hoặc quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
c) Cơ sở đã có quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
d) Cơ sở đã có một trong các văn bản: Giấy chứng nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung, văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
đ) Cơ sở đã có quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
e) Cơ sở đã khởi công và đang trong giai đoạn chuẩn bị (chuẩn bị mặt bằng), đã hoàn thành giai đoạn chuẩn bị và đang trong giai đoạn thi công xây dựng nhưng chưa có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
2. Chủ cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết quy định tại Thông tư này và gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
II. QUY TRÌNH LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BVMT CHI TIẾT
Lập, thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết được thực hiện theo quy trình tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư  01/2012/TT-BTNMT, gồm các bước sau đây:
1. Chủ cơ sở quy định tại Điều 3 Thông tư 01/2012/TT-BTNMT lập, gửi hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết đến cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 01/2012/TT-BTNMT.
2. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt giao cơ quan thường trực thẩm định quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 01/2012/TT-BTNMT tiến hành xem xét hồ sơ. Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BTNMT thì có văn bản thông báo chủ cơ sở để hoàn thiện.
3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng yêu cầu thẩm định, cơ quan thường trực thẩm định tiến hành kiểm tra thực tế tại hiện trường của cơ sở. Trường hợp cần thiết, tổ chức lấy ý kiến cơ quan, chuyên gia.
4. Cơ quan thường trực thẩm định tổng hợp, xử lý kết quả kiểm tra thực tế, ý kiến của cơ quan, chuyên gia và thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở về kết quả thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
5. Chủ cơ sở thực hiện đúng các yêu cầu của thông báo kết quả thẩm định.
6. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt xem xét và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
7. Cơ quan thường trực thẩm định chứng thực và gửi đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã phê duyệt.
III. LẬP, GỬI HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BVMT CHI TIẾT
Chủ cơ sở thuộc đối tượng phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết có trách nhiệm:
1. Lập hoặc thuê tư vấn lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo cấu trúc và nội dung quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BTNMT
2. Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết đến cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 01/2012/TT-BTNMT. Hồ sơ bao gồm:
a) Một (01) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BTNMT;
b) Năm (05) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết được đóng thành quyển, có bìa và trang phụ bìa theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BTNMT và một (01) bản được ghi trên đĩa CD;
c) Một trong các văn bản sau: dự án đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ sở hoặc văn bản tương đương theo quy định của pháp luật về đầu tư (chỉ yêu cầu đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư 01/2012/TT-BTNMT).
IV. QUY TRÌNH CÔNG VIỆC
- Khảo sát mô tả về hoạt động, thực trạng hoạt động của công ty
- Tiến hành khảo sát, điều kiện địa lý, địa chất, điều kiện tự nhiên môi trường, KT-XH.
- Đánh giá hiện trạng môi trường, các nguồn gây ô nhiễm, các yếu tố khí hậu trong khu vực dự án. Công tác bảo vệ môi trường của cơ sở từ khi chuẩn bị xây dựng đến thời điểm hiện tại.
- Xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình xây dựng, hoạt động. Báo cáo đánh giá các biện pháp phòng ngừa, xử lý chất thải đã và đang sử dụng.
- Đánh giá tác động, ảnh hưởng sự ô nhiễm đối với môi trường, xã hội  quanh khu vực dự án.
- Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm cho tất cả các giai đoạn. Đề xuất phương án quản lý, dự phòng, xử lý thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của dự án.
- Tham vấn ý kiến cộng đồng, UBND, UBMTTQ phường xã nơi thực hiện dự án. (Trong vòng 15 ngày)
- Xây dựng chương trình giám sát 
- Kết luận, kiến nghị, cam kết.
- Hồ sơ gửi hội đồng thẩm định và phê duyệt dự án.
V. TƯ VẤN VÀ LẬP ĐỀ ÁN BVMT CHI TIẾT
CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG THỦY XANH
12 Tô Hiến Thành - Phước Mỹ - Sơn Trà - Đà Nẵng
ĐT: 0511.3 990.343 / 0932.499.021


18 thg 10, 2014

NƯỚC UỐNG TINH KHIẾT AQUAPro - VÌ MỘT CUỘC SỐNG THANH KHIẾT

Nước cấp là một vấn đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế và xã hội cũng như nhu cầu sống của con người. Tuy nhiên, nguồn nước mặt cũng như nước ngầm hiện nay ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng do các hoạt động khai thác, sản xuất, kinh tế... của con người. Vì vậy, vấn đề xử lý nước cấp là một trong những yếu tố quan trọng phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt, sản xuất của con người.
Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội và sự gia tăng dân số, nhu cầu dùng nước cho tất cả các ngành sản xuất, kinh tế, sinh hoạt sẽ tăng lên mạnh mẽ vào những năm tới và ngành sản xuất nước uống đóng chai cũng không ngoại lệ. Để đáp ứng cho nhu cầu cấp thiết đó, Công ty TNHH Môi trường Thủy Xanh đã tiến hành tìm tòi, nghiên cứu và quyết định đầu tư dây chuyền sản xuất nước uống tinh khiết AQUAPro tại Quận Sơn Trà, Tp. Đà Nẵng với mục tiêu "Vì một cuộc sống thanh khiết" nhằm sản xuất các sản phẩm nước uống tinh khiết đóng chai các loại đáp ứng cho nhu cầu sử dụng nước sạch, đảm bảo sức khỏe cho người sử dụng nước trên địa bàn Tp. Đà Nẵng nói riêng và trên khắp cả nước nói chung.
Ngay từ những bước đầu mới thành lập, nhà xưởng sản xuất nước uống tinh khiết đóng chai AQUAPro đã được đầu tư những máy móc thiết bị hiện đại được nhập khẩu từ Mỹ. Quy trình sản xuất nước uống tinh khiết đóng chai AQUAPro của Công ty TNHH Môi trường Thủy Xanh là một quy trình sản xuất hoàn toàn tự động và khép kín từ đầu vào đến giai đoạn chiết rót và được kiểm soát chặt chẽ trong suốt quá trình hoạt động. Quy trình hoạt động sản xuất của công ty luôn phải đảm bảo được 05 yếu tố: Công nghệ chuẩn, thiết bị, quy trình, con người và môi trường đảm bảo như vậy mới cho ra được sản phẩm chất lượng.
Hệ thống dây chuyền sản xuất:
Nguồn nước đầu vào phục vụ cho dây chuyền sản xuất là nước thủy cục tại quận Sơn Trà, Đà Nẵng với công suất thiết kế 5.000 m3/ngày được khai thác từ nguồn nước suối tại núi Sơn Trà. Trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất, nguồn nước đầu vào được chứa tại bồn thứ nhất (bồn chứa nước đầu nguồn) có dung tích 1500l. Sau đó, máy bơm sẽ hút nước từ bồn chứa nước đầu nguồn đẩy qua 03 cột lọc đa năng:
Cột 1: Vử lý phèn, độ đục trong nước
Cột 2: Xử lý kim loại nặng + Clo + Thủy ngân + Magie... có trong nước
Cột 3: Xử lý trao đổi Ion thẩm thấu ngược, làm mềm nước, ngọt nước
Nước sạch lọc qua 3 cột xử lý đa năng được đưa qua bộ lọc tinh có kích thước 1 micron và vào bồn chứa thứ 2. Tại đây, máy bơm thứ sẽ hút nước từ bồn chứa thứ 2 đẩy qua hệ thống màng lọc RO loại bỏ 100 % vi khuẩn, vi trùng trong nước và được đưa vào bồn chứa thứ 3. Tại hệ thống này có phát sinh nước thải với tỷ lệ 60/40 (tương đương 1 m3 nước sẽ có 0,6 m3 nước thành phẩm và 0,4 m3 nước thải). 

Hệ thống lọc đa năng và thẩm thấu ngược bằng màng R.O
Nước sau khi qua hệ thống lọc thẩm thấu ngược RO được chứa trong bồn chứa thứ 3, trong bồn này sẽ trang bị máy Ozon sục khí O3 vào trong nước để khử, ngăn ngừa vi trùng, vi khuẩn còn sót và xâm nhập vào nước. 
Bồn chứa nước thứ 3 có trang bị máy ozon
 Nước tinh khiết tại bồn thứ 3 được bơm qua đèn UV (Đèn tia cực tím) diệt khuẩn 100 % vi khuẩn còn sót lại.
Bộ đèn UV khử trùng nước
Sau đó, nước được dẫn qua bộ lọc tinh có kích thước 20’’ để ngăn ngừa vật thể còn sót và đi đến hệ thống chiết rót.

Bộ lọc tinh kích thước 20"

Cuối cùng nước được máy bơm chiết rót đưa qua hệ thống súc rửa bình và vòi chiết rót để chiết rót, đóng bình, sau đó đưa ra thị trường tiêu thụ.



Hệ thống chiết rót

Trang bị đèn thanh trùng tại cửa lùa phòng chiết rót
Quy trình tự động hoàn toàn từ giai đoạn nước từ bồn chứa thứ nhất được hút qua 3 cây lọc đa năng và kết thúc tại hệ thống chiết rót.
Hệ thống chiết rót:
Chuẩn bị nắp: Nắp được lấy từ kho đưa vào khu vực rửa nắp để rửa bằng nước thành phẩm qua 04 giai đoạn như sau:
- Giai đoạn 1: Kiểm tra, rửa lần 1 loại bỏ cặn trong quá trình vận chuyển, lần 2 rửa sạch và chuyển qua giai đoạn 2.
- Giai đoạn 2: Ngâm nắp đã rửa bằng dung dịch tiệt trùng
- Giai đoạn 3, 4: Tương tự như GĐ 1 và 2, sau đó đưa vào khu vực sản xuất
Chuẩn bị vỏ bình: Vỏ bình 5 gallon sau khi nhập về được chứa vào trong kho và có lối đi tách biệt với khu vực sản xuất. Trước khi đưa vỏ bình vào sản xuất, vỏ bình sẽ được đưa vào khu vực rửa để chà rửa sạch sẽ, súc rửa lần thứ nhất bằng hóa chất tiệt trùng dùng cho thực phẩm. Quy trình tiệt trùng vỏ bình như sau: trước tiên ngâm vỏ bình trong bồn chứa nước có hóa chất tiệt trùng, rửa sạch và đưa qua bồn chứa nước sạch để rửa lại lần thứ hai, sau đó để ráo nước. Hóa chất tiệt trùng nhập khẩu từ Châu Âu, được kiểm nghiệm trước khi nhập về nhà xưởng, hóa chất này có tính sát trùng mạnh, không để lại mùi, phân hủy nhanh, không gây ảnh hưởng đến chất lượng nước. Vỏ bình 5 gallon sau khi khô sẽ được đưa vào phòng thanh trùng trước khi chiết rót. 
Chiết rót: trước khi chiết rót nước tinh khiết vào bình, các nhân viên phải bật đèn thanh trùng không khí trong phòng chiết rót khoảng 15 - 20 phút, đồng thời đèn thanh trùng tại của lùa cũng phải bật. 
Nhân viên làm việc trong phòng chiết rót cũng được trang bị đồ bảo hộ lao động như áo blu, gang tay, mũ, khẩu trang, ủng và được tiệt trùng trước khi vào phòng chiết rót.

Sau khi chiết rót, nước trong phòng thanh trùng sẽ được đưa ra khỏi phòng bằng hệ thống các con lăn đi qua cửa lùa có trang bị đèn thanh trùng. Tại đây, nhân viên sẽ thực hiện các công đoạn như xiết nắp bình, sấy màng co các loại thành bình hoàn chỉnh. Bộ phận KCS sẽ kiểm tra chất lượng bình lại lần cuối trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ.



Sản phẩm hoàn chỉnh
 Các sản phẩn của Công ty đã được Sở Y tế - Chi cục An toàn Vệ sinh Thực phẩm Tp. Đà Nẵng cấp giấy Chứng nhận VSAT TP và Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy:

Giấy công bố hợp quy

Giấy chứng nhận VSATTP
Công ty TNHH Môi trường Thủy Xanh đã áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất khắt khe, hệ thống quản lý chất lượng chặt chẽ. Quy trình hoàn toàn tự động khép kín từ đầu vào đến hệ thống chiết rót. Các sản phẩm AQUAPro khi tung ra thị trường đến tay người tiêu dùng luôn đảm bảo chất lượng, bảo vệ tốt sức khỏe cho người tiêu dùng.
Hãy lựa chọn nước uống tinh khiết AQUAPro vì sức khỏe của chính mình và những người thân yêu trong gia đình, bạn bè và xã hội.